Mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở 2023 là bao nhiêu?
Chủ tịch công đoàn cơ sở là gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Luật Công đoàn 2012 có giải thích như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn, tập hợp đoàn viên công đoàn trong một hoặc một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở công nhận theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
...
Theo đó, Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn, tập hợp đoàn viên công đoàn trong một hoặc một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, được công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở công nhận theo quy định như trên.
Hiện nay pháp luật chưa có quy định định nghĩa cụ thể về chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở.
Tuy nhiên có thể hiểu: chủ tịch công đoàn cơ sở là người đứng đầu công đoàn cơ sở, được thành viên công đoàn bầu ra và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao, thực hiện việc quản lý, điều hành các công việc của công đoàn cơ sở. Và cá nhân giữ chức danh này phải đảm bảo đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo luật định.
Mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở 2023 là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn Chủ tịch công đoàn cơ sở ra sao?
Căn cứ quy định tại tiểu mục 1 Mục II Hướng dẫn 28/HD-TLĐ 2021 như sau:
II. CÔNG TÁC GIỚI THIỆU NHÂN SỰ
1. Điều kiện, tiêu chuẩn ủy viên ban chấp hành, chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở
1.1. Tiêu chuẩn chung
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có năng lực, nhiệt tình, tâm huyết với hoạt động công đoàn; có tinh thần đổi mới, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có uy tín, có phương pháp hoạt động và khả năng đoàn kết, tập hợp được đông đảo đoàn viên, công nhân, viên chức, lao động; có tinh thần đấu tranh bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, công nhân, viên chức, lao động.
- Có tinh thần trách nhiệm; có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có đạo đức, lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị; có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; không lãng phí, tham nhũng và bao che cho tham nhũng.
1.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
- Người được giới thiệu, ứng cử, đề cử ban chấp hành CĐCS lần đầu phải còn thời gian công tác đủ một nhiệm kỳ đại hội công đoàn.
- Ủy viên ban chấp hành CĐCS tái cử phải còn đủ thời gian công tác ít nhất phải đủ một nửa (1/2) nhiệm kỳ đại hội công đoàn. Trường hợp thời gian công tác không còn đủ 1/2 nhiệm kỳ sẽ do công đoàn cấp trên trực tiếp và cấp ủy cùng cấp xem xét quyết định. Trường hợp là chủ tịch CĐCS đương nhiệm, nếu không đủ tuổi tái cử chức danh chủ tịch CĐCS, do công đoàn cấp trên xin ý kiến cấp ủy đồng cấp (nếu có) quyết định.
- Đối với CĐCS doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ áp dụng các điều kiện nêu trên đối với cán bộ công đoàn chuyên trách; cán bộ công đoàn không chuyên trách thì căn cứ vào ý kiến giới thiệu tín nhiệm của đoàn viên từ dưới lên theo quy trình giới thiệu nhân sự nêu tại Mục II.3 của Hướng dẫn này.
Ngoài ra, có thể ưu tiên giới thiệu, ứng cử, đề cử bầu ban chấp hành và chức danh chủ tịch CĐCS một số trường hợp sau:
- Đối với nhân sự bầu ủy viên ban chấp hành: ưu tiên giới thiệu, ứng cử, đề cử đoàn viên có thời gian tham gia công đoàn liên tục từ một năm trở lên, đóng đoàn phí đầy đủ, đáp ứng tiêu chuẩn chung và có trình độ chuyên môn hoặc trình độ tay nghề cao, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Đối với nhân sự bầu chức danh chủ tịch: ưu tiên giới thiệu, ứng cử, đề cử đoàn viên là cán bộ công đoàn (từ tổ phó trở lên) đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của ủy viên ban chấp hành nêu trên, có thời gian làm cán bộ công đoàn từ 3 năm trở lên hoặc là người có thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất hoặc trong hoạt động công đoàn.
- Trường hợp CĐCS mới thành lập, ưu tiên giới thiệu, ứng cử, đề cử những đoàn viên công đoàn tham gia ban vận động thành lập CĐCS hoặc đang là ủy viên ban chấp hành lâm thời đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn nêu trên.
Như vậy, Chủ tịch công đoàn cơ sở phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện nêu trên.
Mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành.
Mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng đoàn viên.
Cụ thể, tại khoản 3 Điều 3 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 có quy định về cách tính mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở như sau:
Đối với công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước
Mức phụ cấp = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở
Đối với công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước
Mức phụ cấp = Hệ số phụ cấp x Mức lương tối thiểu vùng
Trong đó, hệ số phụ cấp được xác định theo khoản 2 Điều 3 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:
Như vậy, mức phụ cấp trách nhiệm Chủ tịch công đoàn cơ sở được tính như sau:
Số lượng đoàn viên công đoàn (lấy số liệu cuối năm trước làm cơ sở xác định phụ cấp) | Mức phụ cấp trách nhiệm tối đa (Khu vực hành chính sự nghiệp nhà nước) | Mức phụ cấp trách nhiệm tối đa (Khu vực doanh nghiệp và CĐCS ngoài khu vực nhà nước) |
Dưới 50 đoàn viên | 252,000 | Vùng 1: 468,000 Vùng 2: 416,000 Vùng 3: 364,000 Vùng 4: 325,000 |
Từ 50 đến dưới 200 đoàn viên | 504,000 | Vùng 1: 936,000 Vùng 2: 832,000 Vùng 3: 728,000 Vùng 4: 650,000 |
Từ 200 đến dưới 500 đoàn viên | 630,000 | Vùng 1: 1,404,000 Vùng 2: 1,248,000 Vùng 3: 1,092,000 Vùng 4: 975,000 |
Từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên | 810,000 | Vùng 1: 1,872,000 Vùng 2: 1,664,000 Vùng 3: 1,456,000 Vùng 4: 1,300,000 |
Từ 1.000 đến dưới 2.500 đoàn viên | 1,080,000 | Vùng 1: 2,340,000 Vùng 2: 2,080,000 Vùng 3: 1,820,000 Vùng 4: 1,625,000 |
Từ 2.500 đến dưới 5.000 đoàn viên | 1,440,000 | Vùng 1: 2,808,000 Vùng 2: 2,496,000 Vùng 3: 2,184,000 Vùng 4: 1,950,000 |
Từ 5.000 đến dưới 10.000 đoàn viên | 1,800,000 | Vùng 1: 3,276,000 Vùng 2: 2,912,000 Vùng 3: 2,548,000 Vùng 4: 2,275,000 |
Từ 10.000 đến dưới 20.000 đoàn viên | - | Vùng 1: 3,744,000 Vùng 2: 3,328,000 Vùng 3: 2,912,000 Vùng 4: 2,600,000 |
Từ 20.000 đến dưới 30.000 đoàn viên | - | Vùng 1: 4,212,000 Vùng 2: 3,744,000 Vùng 3: 3,276,000 Vùng 4: 2,925,000 |
Từ 30.000 đoàn viên trở lên | - | Vùng 1: 4,680,000 Vùng 2: 4,160,000 Vùng 3: 3,640,000 Vùng 4: 3,250,000 |