Mức lương hiện nay của thuyền viên kiểm ngư trung cấp là bao nhiêu?
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp có mã số ngạch bao nhiêu?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Mã số các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
...
6. Các ngạch công chức chuyên ngành thuyền viên kiểm ngư
a) Thuyền viên kiểm ngư chính Mã số: 25.312
b) Thuyền viên kiểm ngư Mã số: 25.313
c) Thuyền viên kiểm ngư trung cấp Mã số: 25.314
Như vậy, theo quy định tại Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT thì thuyền viên kiểm ngư trung cấp là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp có mã số ngạch là: 25.314.
Mức lương hiện nay của thuyền viên kiểm ngư trung cấp là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Những nhiệm vụ nào thuyền viên kiểm ngư trung cấp cần bảo đảm thực hiện?
Căn cứ Điều 22 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp
1. Chức trách
Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.
2. Nhiệm vụ
a) Thi hành mệnh lệnh của lãnh đạo trực tiếp.
b) Tham gia thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
c) Tham gia công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn.
d) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu.
đ) Thực hiện việc bảo dưỡng đúng quy trình kỹ thuật đối với các trang thiết bị trên tàu.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành về lĩnh vực quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ liên quan.
b) Nắm được quy trình tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và thanh tra chuyên ngành thủy sản.
c) Có kiến thức về an ninh, quốc phòng trên biển liên quan đến hoạt động của tàu và thuyền viên.
d) Nắm vững các đặc tính hoạt động của tàu kiểm ngư. đ) Có khả năng đi biển.
e) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Đã có thời gian làm việc trên tàu từ 06 tháng trở lên.
Như vậy, công chức có chức danh thuyền viên kiểm ngư trung cấp thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Thi hành mệnh lệnh của lãnh đạo trực tiếp.
- Tham gia thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Tham gia công tác phòng, chống thiên tai, lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào công tác vận hành tàu.
- Thực hiện việc bảo dưỡng đúng quy trình kỹ thuật đối với các trang thiết bị trên tàu.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc lãnh đạo cơ quan giao.
Ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp được nhận mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Như vậy, ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của thuyền viên kiểm ngư trung cấp được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 | = | Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, chức danh thuyền viên kiểm ngư trung cấp hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó thuyền viên kiểm ngư trung cấp sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.