Mức lương hiện nay của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia là bao nhiêu?
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia có mã số ngạch bao nhiêu?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính Mã số ngạch:19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản Mã số ngạch:19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp Mã số ngạch:19.222
d) Thủ kho bảo quản Mã số ngạch:19.223
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ Mã số ngạch:19.224
Như vậy, theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì kỹ thuật viên bảo quản trung cấp là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành dự trữ quốc gia, được lãnh đạo giao trực tiếp thực hiện một số công việc thuộc lĩnh vực quản lý chất lượng, bảo quản và quản lý định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia theo quy trình kỹ thuật quy định.
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia có mã số ngạch là: 19.222
Mức lương hiện nay của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ đối với kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia cần bảo đảm thực hiện?
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222)
..
2. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kỹ thuật và nghiệm thu công tác chuẩn bị kho, phương tiện giao nhận, thiết bị kiểm tra, đo lường để phục vụ công tác nhập, xuất hàng hóa dự trữ theo phân công của lãnh đạo;
b) Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật theo quy định; trực tiếp lấy mẫu, phân tích mẫu, lập hồ sơ kỹ thuật và báo cáo theo đúng quy định;
c) Trực tiếp kiểm tra, giám sát và hướng dẫn công tác bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia của Chi cục Dự trữ Nhà nước; hướng dẫn việc ghi chép nhật ký bảo quản của các thủ kho bảo quản; báo cáo, đề xuất phương án xử lý kịp thời các sự cố xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình bảo quản;
d) Xác định các chỉ số chất lượng đối với hàng hóa dự trữ quốc gia được phân công trực tiếp kiểm tra, theo dõi và các trang thiết bị được giao trực tiếp quản lý.
...
Như vậy, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia cần bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...
Theo đó, hiện nay kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kỹ thuật viên bảo quản trung cấp được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Như vậy, kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.129.000 đồng/tháng đến 7.286.100 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo đó mức kỹ thuật viên bảo quản trung cấp chuyên ngành dự trữ quốc gia từ 01/7/2023 có thể nhận mức lương từ: 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng