Mức lương của kiểm lâm viên chính tăng đáng kể vào năm 2023?
Tốt nghiệp cao đẳng có được làm kiểm lâm viên chính không?
Căn cứ khoản 4 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm lâm viên chính, cụ thể như sau:
Kiểm lâm viên chính
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
...
Theo đó yêu cầu kiểm lâm viên chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
Mức lương của kiểm lâm viên chính tăng đáng kể vào năm 2023? (Hình từ Internet)
Có yêu cầu kiểm lâm viên chính phải biết tiếng dân tộc thiểu số không?
Căn cứ khoản 3 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể như sau:
Kiểm lâm viên chính
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
b) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
c) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan liên quan trong thực hiện nhiệm vụ quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
d) Thực hiện được việc hướng dẫn và kiểm tra công tác chuyên môn, nghiệp vụ kiểm lâm theo phân công.
e) Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên ngành kiểm lâm để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
g) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
h) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hành chính, công vụ về kiểm lâm hoặc trong hoạt động lãnh đạo quản lý.
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Theo đó yêu cầu kiểm lâm viên chính sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Mức lương của kiểm lâm viên chính tăng đáng kể vào năm 2023?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm lâm viên chính được tính như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: Ngạch kiểm lâm viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy bảng lương của kiểm lâm viên chính trong năm 2023 là:
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 | 6.556.000 | 7.920.000 |
4,74 | 7.062.600 | 8.532.000 |
5,08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
5,42 | 8.075.800 | 9.756.000 |
5,76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
6,1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
6,44 | 9.595.600 | 11.592.000 |
6,78 | 10.102.200 | 12.204.000 |
Theo đó kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng, dẫn đến mức lương của kiểm lâm viên chính cũng gia tăng.