Mức lương của công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn tuyển dụng công chức tư pháp hộ tịch cấp xã là gì?
Căn cứ theo Điều 72 Luật Hộ tịch 2014 quy định:
Công chức làm công tác hộ tịch
1. Công chức làm công tác hộ tịch bao gồm công chức tư pháp - hộ tịch ở cấp xã; công chức làm công tác hộ tịch ở Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch;
b) Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc.
Căn cứ điều kiện thực tế về diện tích, dân số, khối lượng công việc tư pháp, hộ tịch của địa phương, Chính phủ quy định việc bố trí công chức tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác hộ tịch chuyên trách.
3. Công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp phải có trình độ cử nhân luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
4. Viên chức ngoại giao, lãnh sự làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch.
Theo như quy định trên, tiêu chuẩn tuyển dụng công chức tư pháp hộ tịch cấp xã gồm:
- Có trình độ từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch
- Có chữ viết rõ ràng và trình độ tin học phù hợp theo yêu cầu công việc
Mức lương của công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chức tư pháp hộ tịch cấp xã được tuyển dụng thông qua hình thức nào?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 112/2011/NĐ-CP, phương thức tuyển dụng công chức tư pháp hộ tịch cấp xã bao gồm:
- Thi tuyển: Thực hiện việc tuyển dụng thông qua thi tuyển, trừ các trường hợp tuyển dụng thông qua xét tuyển và tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt.
- Xét tuyển: Đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có thể thực hiện việc tuyển dụng thông qua xét tuyển.
- Tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt:
Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã và yêu cầu công việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được tuyển dụng không qua thi tuyển, xét tuyển đối với các trường hợp đặc biệt sau:
+ Người tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi ở trong nước hoặc đạt loại khá trở lên ở nước ngoài, có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng;
+ Người có trình độ từ đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức cần tuyển dụng, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và có ít nhất 05 năm công tác trong lĩnh vực cần tuyển dụng.
Công chức cấp xã được bầu giữ chức vụ quy định là cán bộ cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ (không trong thời hạn bị kỷ luật) thì được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, tiếp nhận trở lại. Trường hợp không còn vị trí chức danh công chức cấp xã thì giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Mức lương của công chức tư pháp hộ tịch cấp xã hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về xếp lương của công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã như sau:
Xếp lương
...
2. Đối với công chức cấp xã:
a.Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
Theo đó, tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lưu ý:
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị quyết 69/2022/QH15).