Mức lương của cán sự chuyên ngành hành chính hiện nay là bao nhiêu?
Để được làm cán sự chuyên ngành hành chính thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung về phẩm chất nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV) quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất như sau:
Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
...
Theo đó cán sự phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung về phẩm chất được nêu trên trong quá trình hành nghề.
Mức lương của cán sự chuyên ngành hành chính hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cán sự chuyên ngành hành chính phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về nhiệm vụ của cán sự như sau:
Ngạch Cán sự
...
2. Nhiệm vụ:
a) Tham gia thực hiện hoặc hỗ trợ triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý của cơ quan, tổ chức;
b) Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;
c) Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
...
Theo đó cán sự phải thực hiện 03 nhiệm vụ sau:
- Tham gia thực hiện hoặc hỗ trợ triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý của cơ quan, tổ chức.
- Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
Lương của cán sự chuyên ngành hành chính hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, cụ thể như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
Theo đó, ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của cán sự chuyên ngành hành chính được tính như sau:
Mức lương = Lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy bảng lương của ngạch cán sự chuyên ngành hành chính trong năm 2023 là:
Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 (VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023 (VNĐ) |
2,1 | 3.129.000 | 3.780.000 |
2,41 | 3590.900 | 4.338.000 |
2,72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
3,03 | 4.514.700 | 5.454.000 |
3,34 | 4.976.600 | 6.012.000 |
3,65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
3,96 | 5.900.400 | 7.128.000 |
4,27 | 6.362.300 | 7.686.000 |
4,58 | 6.824.200 | 8.244.000 |
4,89 | 7.286.100 | 8.802.000 |
Như vậy, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng đến 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến lương của ngạch cán sự chuyên ngành hành chính cũng gia tăng tương ứng.