Mức lương của bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?
Mã số của bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
1. Chức danh bảo vệ thực vật
a) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
b) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.01.02
c) Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.01.03
2. Chức danh giám định thuốc bảo vệ thực vật
a) Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.02.04
b) Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.02.05
c) Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.02.06
3. Chức danh kiểm nghiệm cây trồng
a) Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
b) Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III - Mã số: V.03.03.08
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV - Mã số V.03.03.09
Như vậy, theo quy định trên, viên chức có chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 có mã số : V.03.01.02.
Mức lương của bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.01.02
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, phương án kỹ thuật về công tác bảo vệ thực vật trong đơn vị và địa bàn được giao;
b) Tổ chức và thực hiện toàn bộ quy trình hoặc một phần quy trình phòng trừ tổng hợp sinh vật gây hại trong địa bàn;
c) Điều tra, thu thập, phân tích số liệu, thông tin để tổng hợp, đánh giá tình hình bảo vệ thực vật trong địa bàn và hoạt động nghiệp vụ kỹ thuật của đơn vị, trên cơ sở đó đề xuất: các biện pháp giải quyết những yêu cầu đột xuất phục vụ sản xuất; đề xuất việc bổ sung, sửa đổi các quy trình, quy phạm, quy định của pháp luật bảo vệ thực vật cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của địa bàn được giao;
d) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài khảo sát thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật phòng trừ sinh vật gây hại, các quy trình phòng trừ tổng hợp các sinh vật gây hại cho cây trồng;
đ) Tập huấn cho nông dân, bồi dưỡng cho công nhân và viên chức hạng thấp hơn về kỹ thuật bảo vệ thực vật, xây dựng mạng lưới cộng tác viên bảo vệ thực vật trong địa bàn;
e) Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông về bảo vệ thực vật và các chương trình dự án về bảo vệ thực vật, hướng dẫn ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về bảo vệ thực vật vào sản xuất trên địa bàn.
...
Như vậy, viên chức giữ chức danh bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Từ 01/7/2023 mức lương của bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo quy định trên, bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến 7.420.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.