Mức lương cao nhất mà biên dịch viên hạng 2 được hưởng là bao nhiêu?
Biên dịch viên hạng 2 yêu cầu bằng cấp gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.
...
Theo đó yêu cầu biên dịch viên hạng 2 có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên phù hợp với vị trí việc làm.
Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương trung cấp lý luận chính trị trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 09/7/2021.
Mức lương cao nhất mà biên dịch viên hạng 2 được hưởng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Viên chức xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 2 như sau:
Biên dịch viên hạng II - Mã số: V.11.03.08
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng II
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III hoặc tương đương đã chủ trì biên dịch ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tương trở lên ngành hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Theo đó viên chức xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 2 cần phải đáp ứng điều kiện được nêu tại quy định trên.
Mức lương cao nhất mà biên dịch viên hạng 2 được hưởng là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).
Theo đó, chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
- Hệ số lương: chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Theo đó mức lương của biên dịch viên hạng 2 như sau:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng/tháng.
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 7.920.000 - 12.204.000 đồng/tháng.
Như vậy kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến mức lương cao nhất mà biên dịch viên hạng 2 nhận được là 12.204.000 đồng/tháng.