Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới từ 1/7/2024 và cách điền như thế nào?
Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới từ 1/7/2024 và cách điền như thế nào?
Từ 1/7/2024 thì mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới là Mẫu số 03/2024/TT-LLTP được ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP. Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp có dạng như sau:
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2024/TT-LLTP). TẢI VỀ
Mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới từ 1/7/2024 và cách điền như thế nào? (Hình từ Internet)
Cách điền mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới từ 1/7/2024 như thế nào?
Theo hướng dẫn tại Mẫu số 03/2024/TT-LLTP trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP thì mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới được điền như sau:
- Biểu mẫu tờ khai lý lịch tư pháp mới này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến (19).
- Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh cá nhân.
- Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
- Thông tin số (15):
+ Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
+ Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
- Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).
- Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có những nội dung chính gì?
Theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định thì Phiếu lý lịch tư pháp số 1 có 03 nội dung chính như sau:
Thứ nhất là về thông tin cá nhân như: Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Thứ hai về tình trạng án tích của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
+ Với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
Thứ ba về thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Lưu ý: nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung về thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.