Mẫu tờ khai đăng ký nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất?
Để tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân cần đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 55/2019/TT-BCA như sau:
Điều kiện tuyển chọn
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Công an nhân dân năm 2018 và các quy định sau:
1. Công an nhân dân có nhu cầu biên chế.
2. Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, năng khiếu, kỹ năng phù hợp với yêu cầu của vị trí chức danh, công việc cần tuyển.
3. Bảo đảm các tiêu chuẩn tuyển chọn quy định tại Điều 5 Thông tư này và tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, các năm công tác phải được cơ quan, tổ chức (nơi công dân công tác) phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 7 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
1. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, sức khỏe, độ tuổi và năng khiếu phù hợp với công tác công an, có nguyện vọng và Công an nhân dân có nhu cầu thì có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân.
...
Như vậy, có thể thấy điều kiện tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân cần đáp ứng các phẩm chất tốt đồng thời có trình độ, sức khỏe, độ tuổi và năng khiếu phù hợp với công tác công an.
Mẫu tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an nhân dân mới nhất
Hiện nay hồ sơ tuyển chọn nghĩa vụ Công an nhân dân bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 70/2019/NĐ-CP có quy định về hồ sơ tuyển chọn như sau:
Hồ sơ tuyển chọn
Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:
1. Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.
2. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Như vậy công dân tham gia tuyển chọn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Mẫu tờ khai đăng ký nghĩa vụ Công an nhân dân mới nhất?
Mẫu tờ khai đăng đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân mới nhất được quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 70/2019/NĐ-CP, nội dung cụ thể như sau:
Mẫu tờ khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất: TẢI VỀ
Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký nghĩa vụ Công an chuẩn xác nhất?
Căn cứ tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 70/2019/NĐ-CP hướng dẫn điền Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân như sau:
(1) Ảnh màu (4x6 cm) được chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày ghi tờ khai, dán và đóng dấu giáp lai.
(2) Họ và tên khai sinh: Viết chữ in hoa đúng với họ và tên trong Giấy khai sinh.
(3) Sinh ngày: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong Giấy khai sinh.
(4) Nơi sinh: Ghi tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương) nơi được sinh ra (ghi đúng như trong Giấy khai sinh). Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi (tên cũ), nay là (tên mới).
(5) Quê quán: Ghi theo Giấy khai sinh hoặc Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (việc xác định quê quán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp). Ghi rõ tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương).
(6) Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê Đê...
(7) Tôn giáo: Đang theo tôn giáo nào thì ghi tên tôn giáo đó như: Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Cao đài, Hòa hảo... Nếu không theo tôn giáo nào thì không được bỏ trống mà ghi là “không”.
(8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
(9) Nơi ở hiện nay: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện tỉnh nơi mình đang ở hiện tại.
(10) Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đã, đang làm. Nếu chưa có nghề, sống phụ thuộc vào gia đình thì ghi cụ thể là “không nghề nghiệp”.
(11) Trình độ giáo dục phổ thông: Đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.
(12) Trình độ chuyên môn cao nhất: Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp... thuộc chuyên ngành đào tạo nào.
(13) Ngoại ngữ: tên ngoại ngữ + trình độ đào tạo A, B, C, D...
(14) Tin học: Trình độ A, B, C, kỹ sư, cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sĩ.
(15) Tình trạng sức khỏe: Ghi tình hình sức khỏe bản thân hiện nay: Tốt, trung bình, kém tại thời điểm kê khai.
(16) Gia đình chính sách: Ghi rõ con thương binh loại gì, hưởng chế độ như thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam...