Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động cần có những nội dung gì?
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động cần có những nội dung gì?
Việc lập Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định sẽ đảm bảo quyền lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Đặc biệt quyết định dùng để bổ sung hồ sơ cho người lao động khi đủ điều kiện hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp mất việc hay trợ cấp thôi việc.
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động hiện nay không được quy định trong Bộ luật Lao động 2019 cũng như các văn bản pháp luật. Thông thường, tùy vào những trường hợp cụ thể mà công ty sẽ soạn từng Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động riêng biệt.
Dưới đây là Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động mà các đơn vị có thể tham khảo:
Tải Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động: Tại đây
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động thường bao gồm các nội dung chính sau:
- Tiêu đề: Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
- Thông tin công ty: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế.
- Thông tin người lao động: Họ tên, chức vụ, phòng ban, số hợp đồng lao động.
- Căn cứ pháp lý: Các căn cứ pháp lý liên quan như Bộ luật Lao động, hợp đồng lao động đã ký kết.
- Lý do chấm dứt: Nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng lao động (hết hạn hợp đồng, vi phạm kỷ luật, theo yêu cầu của người lao động, v.v.).
- Thời gian chấm dứt: Ngày chính thức chấm dứt hợp đồng lao động.
- Quyền lợi và nghĩa vụ: Các quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động khi chấm dứt hợp đồng (lương, trợ cấp, bảo hiểm, v.v.).
- Người ký quyết định: Thông tin người ký quyết định (giám đốc hoặc người được ủy quyền).
Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động cần có những nội dung gì?
Ai có quyền ban hành quyết định chấm dứt hợp đồng lao động?
Tại khoản 1 Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động.
Và theo khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
...
Đồng thời, theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
...
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
...
Theo đó, ta có thể hiểu người nào có quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động thì sẽ có thẩm quyền ban hành Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì khi chấm dứt hợp đồng lao động?
Căn cứ tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
Theo đó, trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động là:
- Thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của NLĐ;
- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.