Mẫu lập kế hoạch kinh doanh trên Excel 2025 cho nhân viên phòng kế hoạch gồm những nội dung gì?
Mẫu lập kế hoạch kinh doanh trên Excel 2025 cho nhân viên phòng kế hoạch gồm những nội dung gì?
Mẫu lập kế hoạch kinh doanh trên Excel cho nhân viên phòng kế hoạch thường bao gồm các nội dung chính sau:
1. Tóm tắt dự án
- Mục tiêu kinh doanh: Xác định mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp.
- Sứ mệnh và tầm nhìn: Mô tả sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp.
2. Phân tích thị trường
- Nghiên cứu thị trường: Đánh giá tình hình thị trường, xu hướng và nhu cầu của khách hàng.
- Phân tích đối thủ cạnh tranh: Xác định các đối thủ cạnh tranh chính và phân tích điểm mạnh, điểm yếu của họ.
3. Chiến lược kinh doanh
- Chiến lược sản phẩm/dịch vụ: Mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
- Chiến lược marketing: Kế hoạch quảng bá sản phẩm/dịch vụ, bao gồm các kênh tiếp thị và chiến lược giá cả.
- Chiến lược bán hàng: Kế hoạch bán hàng và phân phối sản phẩm/dịch vụ.
4. Kế hoạch tài chính
- Dự trù chi phí: Liệt kê các chi phí dự kiến, bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Dự báo doanh thu: Dự báo doanh thu dựa trên các giả định về thị trường và chiến lược kinh doanh.
- Lợi nhuận và lỗ: Tính toán lợi nhuận dự kiến và phân tích điểm hòa vốn.
5. Kế hoạch nhân sự
- Cơ cấu tổ chức: Mô tả cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và vai trò của từng thành viên.
- Kế hoạch tuyển dụng: Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên.
6. Kế hoạch hành động
- Lộ trình thực hiện: Lập lộ trình chi tiết cho các hoạt động kinh doanh, bao gồm các mốc thời gian quan trọng.
- Quản lý rủi ro: Xác định các rủi ro tiềm ẩn và kế hoạch ứng phó.
7. Phụ lục
- Tài liệu tham khảo: Bao gồm các tài liệu, báo cáo và nghiên cứu liên quan.
- Biểu đồ và bảng biểu: Các biểu đồ và bảng biểu minh họa cho các phân tích và dự báo.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Mẫu lập kế hoạch kinh doanh trên Excel 2025 cho nhân viên phòng kế hoạch gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Công ty có phải cung cấp thông tin về việc bảo vệ bí mật kinh doanh khi giao kết hợp đồng không?
Theo khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Theo đó khi giao kết hợp đồng lao động công ty có nghĩa vụ cung cấp thông tin cho người lao động về các quy định liên quan đến việc bảo vệ bí mật kinh doanh.
Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh có buộc phải được ghi nhận trong hợp đồng lao động không?
Theo Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định:
Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;
b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Theo đó khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác.
Như vậy, không bắt buộc phải ghi nhận thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh trong hợp đồng lao động.