Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp? Câu hỏi của chị Thu (Ninh Bình).

Có được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp?

Tại khoản 3 Điều 29 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định

Quyền của người lao động
...
3. Được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17, nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định này.

Như vậy, người lao động được phép ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong một số trường hợp nhất định.

Cụ thể theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người lao động được ủy quyền cho người khác làm thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người lao động bị ốm đau, đang trong thời gian thai sản.

- Người lao động bị tai nạn.

- Người lao động gặp phải hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh.

Ngoài việc ủy quyền cho người khác, người lao động thuộc một trong các trường hợp nêu trên cũng có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện để gửi đến trung tâm dịch vụ việc làm mà mình muốn hưởng.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP cũng nêu rõ người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động chỉ có thời gian 03 tháng để nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Do vậy người lao động đã nghỉ việc cần nhanh chóng tiến hành nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Trường nhờ người khác nộp hồ sơ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ngày nộp được tính là ngày người được ủy quyền đến nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Còn nếu người lao động nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì ngày nộp hồ sơ sẽ được xác định theo ngày ghi trên dấu bưu điện.

Lưu ý: Nếu không thuộc các trường hợp đặc biệt kể trên, người lao động bắt buộc phải đi nộp hồ sơ trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm thì mới được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?

Mẫu giấy ủy quyền trong trường hợp này đang được thực hiện theo Mẫu 13-HSB được ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về quy trình giải quyết hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mẫu giấy ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như thế nào?

Hướng dẫn ghi Mẫu 13-HSB

(1) Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph­ường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành phố);

(2) Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH, điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.

(3) Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền

(4) Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền);

* Lưu ý:

- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.

Tải mẫu giấy ủy quyền số 13-HSB: Tại đây

Hồ sơ cần chuẩn bị đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp?

Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP có quy định:

Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Như vậy, căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP), hồ sơ cần chuẩn bị đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

(1) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Quyết định thôi việc;

- Quyết định sa thải;

- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

- Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

(3) Sổ bảo hiểm xã hội đã chốt toàn bộ thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

(4) Giấy ủy quyền.

(5) Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc trường hợp được ủy quyền nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào