Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân thay mặt công ty mới nhất hiện nay?

Hiện nay có quy định về mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân thay mặt công ty xử lý các công việc hay không?

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân thay mặt công ty mới nhất hiện nay?

Giấy ủy quyền công ty cho cá nhân là một văn bản quan trọng trong nhiều tình huống. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp thay mặt công ty thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể, một số trường hợp như:

1. Ký kết hợp đồng: Khi người đại diện pháp luật của công ty không thể trực tiếp ký kết hợp đồng, họ có thể ủy quyền cho một cá nhân khác thực hiện việc này.

2. Giao dịch ngân hàng: Ủy quyền cho cá nhân thực hiện các giao dịch ngân hàng như rút tiền, chuyển khoản, hoặc vay vốn.

3. Tham gia các cuộc họp: Đại diện công ty tham gia các cuộc họp, hội nghị, hoặc sự kiện thay mặt cho công ty.

4. Giải quyết các thủ tục hành chính: Thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước như đăng ký kinh doanh, nộp thuế, hoặc xin giấy phép.

Giấy ủy quyền công ty cho cá nhân phải có đầy đủ các thông tin sau:

- Tên, địa chỉ của công ty ủy quyền và cá nhân được ủy quyền.

- Nội dung ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền.

- Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Sau đây là mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới có thể tham khảo: TẢI VỀ

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân thay mặt công ty mới nhất 2024?

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân thay mặt công ty mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Người lao động được từ chối làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt không?

Căn cứ theo Điều 108 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật này và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:
1. Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
2. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Dựa theo quy định trên, người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm trong các trường hợp đặc biệt và người lao động không được từ chối.

Tuy nhiên, ngoại trừ trường hợp liên quan đến lệnh động viên hoặc huy động nhằm đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, người lao động có quyền từ chối nếu việc làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt nếu việc làm thêm giờ đó có nguy cơ gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc sức khỏe của họ theo quy định về an toàn và vệ sinh lao động.

Điều này thể hiện sự cân nhắc hợp lý giữa quyền lợi của người lao động và nhu cầu của người sử dụng lao động trong các tình huống khẩn cấp.

Không đảm bảo về thời giờ nghỉ ngơi của người lao động sẽ bị xử lý như thế nào?

Khi bố trí, sắp xếp ca làm việc cho người lao động, người sử dụng lao động phải đảm bảo về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định. Nếu vi phạm về thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động, người sử dụng lao động sẽ bị phạt hành chính theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Cụ thể:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào