Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu nào?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 49/2015/TT-BGTVT, được thay thế bởi mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu nào?

Tải Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa: Tại đây

Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu nào?

Mẫu giấy đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa lần đầu gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 49/2015/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị công nhận đăng kiểm viên
1. Hồ sơ công nhận đăng kiểm viên lần đầu
a) Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính);
b) Lý lịch chuyên môn của đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính);
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính các văn bằng chứng chỉ chuyên môn;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ công nhận lại đăng kiểm viên
a) Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính);
b) Lý lịch chuyên môn của đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) nếu có thay đổi so với Hồ sơ công nhận đăng kiểm viên lần đầu.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa lần đầu gồm những giấy tờ sau đây:

- Bản chính Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm;

- Bản chính lý lịch chuyên môn của đăng kiểm viên;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính các văn bằng chứng chỉ chuyên môn;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên.

Gửi hồ sơ đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa lần đầu qua những phương thức nào?

Căn cứ theo Điều 24 Thông tư 49/2015/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BGTVT quy định như sau:

Công nhận đăng kiểm viên lần đầu
1. Đơn vị đăng kiểm gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đăng kiểm Việt Nam 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm để bổ sung theo quy định.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với đơn vị đăng kiểm về thời gian, địa điểm và phân công đăng kiểm viên để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đối với người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên, đăng kiểm viên và đơn vị đăng kiểm phải hoàn thành biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm viên theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ tối đa 03 (ba) tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc sau khi Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được biên bản kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều này, Hội đồng công nhận đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên quy định tại Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: nếu đạt yêu cầu thì đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận đăng kiểm viên, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên; nếu không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng kiểm đề nghị công nhận đăng kiểm viên. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa có thời hạn 05 (năm) năm theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa lần đầu được gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam qua những phương thức sau:

- Gửi trực tiếp;

- Gửi qua hệ thống bưu chính;

- Gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào