Mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần thay đổi thế nào sau ngày 31/03/2023?

Cho tôi hỏi khi người hưởng bảo hiểm xã hội từ trần thì ai được hưởng bảo hiểm xã hội? Mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần mới nhất được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị Thúy Vy (Bình Thuận).

Người hưởng bảo hiểm xã hội từ trần thì ai được hưởng bảo hiểm xã hội?

Đối với trợ cấp mai táng

Theo quy định tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi người lao động chết, người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng mà đã đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

- Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.

Lưu ý: Những lao động nêu trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng.

Trợ cấp tuất hằng tháng

Căn cứ khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm:

- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, 55 tuổi trở lên đối với nữ;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng, thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Lưu ý:

Ngoại trừ con thì những thân nhân khác phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở (thu nhập này không bao gồm khoản trợ cấp ưu đãi người có công).

Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, ngoài việc đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng thì người lao động còn phải thuộc một trong những trường hợp dưới đây thì thân nhân mới được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Cụ thể:

- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần;

- Đang hưởng lương hưu;

- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Trợ cấp tuất một lần

Tương tự trợ cấp tuất hàng tháng, tại khoản 1 Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần khi người lao động thuộc một trong các trường hợp:

- Người lao động chết không thuộc các trường hợp để thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

- Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp thân nhân được hưởng tiền tuất hàng tháng nhưng lại không có thân nhân đủ điều kiện hưởng;

- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Người lao động chết mà không có thân nhân (con đẻ, con nuôi, vợ/chồng, cha/mẹ đẻ, cha/mẹ nuôi, cha vợ/chồng, mẹ vợ/chồng hoặc thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng) thì trợ cấp tuất 1 lần được thực hiện theo pháp luật thừa kế.

Mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào?

Mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần thay đổi thế nào sau ngày 31/03/2023?

Ngày 31/03/2023, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 523/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần (mẫu số 3-CBH) tại Phụ lục kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019

Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần

- Mục đích: Để thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

- Đơn vị lập: Thân nhân, đại diện cho các thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội trong trường hợp người đang hưởng chết.

- Phương pháp lập: Giấy này do thân nhân người hưởng lập gửi cơ quan BHXH để lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người đang hưởng đã từ trần có chế độ BHXH chưa nhận. Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con.

Xem chi tiết Mẫu số 3-CBH ban hành Quyết định 523/QĐ-BHXH năm 2023: Tại đây

Cách điền, chứng thực mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần được quy định như thế nào?

Tại Quyết định 523/QĐ-BHXH năm 2023 hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị nhận bảo hiểm xã hội khi người hưởng từ trần như sau:

- Người đề nghị là thân nhân, đại diện cho các thân nhân lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của người hưởng đã từ trần có tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

- Chỉ kê khai thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con.

- Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người đề nghị: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc Phòng Công chứng hoặc Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam.

Nếu Tờ khai có từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.

- Trong trường hợp thân nhân người hưởng từ trần chưa có đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất thì khi đến cơ quan làm thủ tục đề nghị phải xuất trình trích lục khai tử hoặc giấy báo tử.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào