Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản là Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT, cụ thể như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản - Mẫu số 04: Tại đây
Mẫu đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Cá nhân gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải nộp đủ hồ sơ trước khi Giấy phép hết hiệu lực bao lâu?
Căn cứ theo Điều 29 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định về việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cụ thể như sau:
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn;
b) Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản.
2. Trường hợp Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ đề nghị gia hạn đang được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải tạm dừng thi công, đồng thời có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài sản, công trình thăm dò, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác cho đến khi được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.
Theo đó, một trong những điều kiện để cá nhân được xem xét gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản là thời hạn nộp hồ sơ. Cụ thể, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản phải nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước khi Giấy phép thăm dò khoáng sản hết hiệu lực ít nhất là 45 ngày.
Mỗi lần gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì cá nhân phải trả lại bao nhiêu diện tích khu vực thăm dò khoáng sản?
Căn cứ theo Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 quy định về Giấy phép thăm dò khoáng sản cụ thể như sau:
Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chínhsau đây:
a) Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
c) Phương pháp, khối lượng thăm dò;
d) Thời hạn thăm dò khoáng sản;
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trườnghợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.
Theo đó, với mỗi lần gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp.