Mẫu chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên hàng không là mẫu nào?
Mẫu chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên hàng không là mẫu nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu là chương trình đào tạo, huấn luyện bao gồm 02 (hai) phần: kiến thức chung về hàng không dân dụng và nghiệp vụ nhân viên hàng không. Sau khi hoàn thành chương trình này, học viên được cấp chứng chỉ chuyên môn.
...
Theo đó, nhân viên hàng không hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu thì sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn.
Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT có quy định về chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ chuyên môn và Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh
1. Chứng chỉ chuyên môn quy định tại Thông tư này, bao gồm một trong các loại sau:
a) Chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư này;
b) Chứng nhận của cơ sở đào tạo được ICAO, IATA công nhận; cơ sở đào tạo của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công nhận theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này;
c) Chứng nhận điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không của cơ sở sản xuất, chế tạo phương tiện, thiết bị;
d) Văn bằng, chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo cơ bản chuyên ngành hàng không của cơ sở đào tạo tại Việt Nam theo pháp luật về giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.
2. Chứng chỉ chuyên môn quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này chỉ được công nhận tại Việt Nam với điều kiện người có văn bằng, chứng chỉ được đào tạo bổ sung các nội dung chưa được đào tạo theo chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu nghiệp vụ nhân viên hàng không tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.
3. Giấy chứng nhận trình độ tiếng nh cho nhân viên hàng không quy định tại Thông tư này được cấp bởi Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư này.
Theo đó, mẫu chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên hàng không là mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 10/2018/TT-BGTVT.
>>> Tải về mẫu chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên hàng không: Tại đây.
Mẫu chứng chỉ chuyên môn cho nhân viên hàng không là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu chức danh nhân viên hàng không?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT có quy định về chức danh nhân viên hàng không như sau:
Chức danh nhân viên hàng không
1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay.
3. Tiếp viên hàng không.
4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
6. Nhân viên không lưu.
7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
10. Nhân viên khí tượng hàng không.
11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.
12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
13. Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
14. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
15. Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
16. Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Như vậy, theo quy định thì nhân viên hàng không có 16 chức danh.
Nhân viên hàng không có nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo quy định Điều 7 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT, nhân viên hàng không có nhiệm vụ theo chức danh, cụ thể như sau:
- Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh, duy trì trật tự, tuần tra, canh gác bảo vệ tại cảng hàng không, sân bay và các cơ sở khác theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về an ninh hàng không.
- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay thực hiện nhiệm vụ điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay.
- Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay thực hiện một hoặc một số các nhiệm vụ: giám sát, điều phối, phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa, tàu bay tại cảng hàng không, sân bay và các cơ sở cung cấp dịch vụ hàng không nằm ngoài phạm vi ranh giới cảng hàng không, sân bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép.
- Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay thực hiện nhiệm vụ cứu nạn, chữa cháy trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn tại cảng hàng không, sân bay.
- Các chức danh nhân viên hàng không có chức danh sau thì thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay:
+ Thành viên tổ lái gồm: lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
+ Giáo viên huấn luyện bay.
+ Tiếp viên hàng không.
+ Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
+ Nhân viên điều độ, khai thác bay.
+ Nhân viên không lưu.
+ Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
+ Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
+ Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
+ Nhân viên khí tượng hàng không.
+ Nhân viên thiết kế phương thức bay.
+ Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.