Mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 dành cho Bí thư chi bộ trường học ra sao?
Mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 dành cho Bí thư chi bộ trường học ra sao?
Mẫu Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm hiện tại là mẫu 2A và mẫu 2B ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023. Cụ thể:
Mẫu Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2A (dành cho CBCCVC không giữ chức lãnh đạo, quản lý) Tải
Mẫu Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2B (dành cho CBCCVC giữ chức lãnh đạo, quản lý) Tải
Có thể tham khảo mẫu bản kiểm điểm của Bí thư chi bộ trường học sau đây:
Mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 dành cho Bí thư chi bộ trường học: TẢI VỀ
Xem thêm:
>> Cách viết báo cáo kiểm điểm Chi ủy Chi bộ nhiệm kỳ 2024
>> Cách ghi bản kiểm điểm cá nhân đảng viên dành cho người không giữ chức vụ lãnh đạo
Xem thêm nội dung khác
>> Mở rộng quy định điều chỉnh lương hưu từ 01/7/2025 theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất
>> Không tăng lương hưu năm 2025 cho toàn bộ người tham gia BHXH
Mẫu bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024 dành cho Bí thư chi bộ trường học ra sao? (Hình từ Internet)
Giáo viên phổ thông kiêm nhiệm bí thư chi bộ được giảm bao nhiêu tiết dạy?
Cụ thể tại Điều 9 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT sửa đổi tại Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT quy định chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường như sau:
Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường
1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ (nơi không thành lập đảng bộ) trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3 tiết/tuần”.
1a. Giáo viên kiêm nhiệm công tác công đoàn thực hiện giám định mức tiết dạy theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
2. Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề
3. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường được giảm 2 tiết/tuần.
4. Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm 2tiết/tuần.
5. Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, mỗi giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 2 chức vụ và được hưởng chế độ giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất.
Theo đó, giáo viên được kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ (nơi không thành lập đảng bộ) trường hạng I và được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3 tiết/tuần.
Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên phổ thông công lập bao gồm những thời gian nào?
Căn cứ theo Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT quy định như sau:
Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm
1. Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2. Thời gian làm việc của giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 37 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 03 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2a. Thời gian làm việc của giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó:
a) 28 tuần dành cho việc giảng dạy và hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch năm học;
b) 12 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học;
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới;
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
3. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ và các ngày nghỉ khác, cụ thể như sau:
a) Thời gian nghỉ hè hằng năm của giáo viên là 02 tháng (bao gồm cả nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ Luật lao động), được hưởng nguyên lương và các phụ cấp (nếu có).
b) Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động.
Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, Hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm cho giáo viên một cách hợp lý theo đúng quy định.
Theo đó, thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên phổ thông công lập bao gồm:
- Thời gian nghỉ hè hằng năm.
- Thời gian nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ Luật lao động 2019.