Mẫu 01-VDS đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công mới nhất hiện nay?
Thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của đình công của cơ quan nào?
Theo quy định tại Điều 405 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công
1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra đình công có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
2. Tòa án nhân dân cấp cao có thẩm quyền giải quyết kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án nhân dân cấp tỉnh về tính hợp pháp của cuộc đình công trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
Theo đó, thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra đình công.
Mẫu 01-VDS đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công mới nhất hiện nay?
Thời hạn yêu cầu tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công bao lâu?
Căn cứ Điều 403 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:
Yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
1. Trong quá trình đình công hoặc trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt đình công, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động có quyền yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
2. Người yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải làm đơn yêu cầu gửi Tòa án. Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
a) Những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức lãnh đạo cuộc đình công;
c) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động nơi tập thể lao động đình công.
3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi bản sao quyết định đình công, quyết định hoặc biên bản hòa giải của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp lao động tập thể, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
Như vậy, thời hạn để yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công là 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt đình công.
Ngoài ra, trong quá trình đình công người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể lao động cũng có quyền yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
Trường hợp nào bị xem là đình công bất hợp pháp?
Căn cứ tại Điều 204 Bộ luật Lao động 2019 quy định cụ thể như sau:
Trường hợp đình công bất hợp pháp
1. Không thuộc trường hợp được đình công quy định tại Điều 199 của Bộ luật này.
2. Không do tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công.
3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công theo quy định của Bộ luật này.
4. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Bộ luật này.
5. Tiến hành đình công trong trường hợp không được đình công quy định tại Điều 209 của Bộ luật này.
6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 của Bộ luật này.
Như vậy, đình công bất hợp pháp khi rơi vào 06 trường hợp sau đây:
- Không thuộc trường hợp được quyền đình công.
- Không do tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công.
- Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công.
- Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Tiến hành đình công ở những nơi không được đình công.
- Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 210 Bộ luật Lao động 2019.
Mẫu đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công mới nhất hiện nay?
Mẫu đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công là mẫu Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:
Tải mẫu đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công mới nhất hiện nay. Tải về.