Lương sĩ quan nghiệp vụ công an từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 sẽ được tính như thế nào?

Cho tôi hỏi sau khi cải cách tiền lương theo Nghi quyết 27 thì lương sĩ quan nghiệp vụ công an sẽ được tính như thế nào? Câu hỏi của anh N.T.P (Hải Phòng).

Lương sĩ quan nghiệp vụ công an từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 sẽ được tính như thế nào?

Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản và các khoản phụ cấp.

Trong đó, lương cơ bản (70% tổng quỹ lương) + phụ cấp (30% quỹ lương). Bổ sung thêm tiền thưởng, chiếm khoảng 10% quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.

Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có thông tin chính thức về bảng lương sĩ quan nghiệp vụ công an từ 1/7/2024.

Hệ thống lương mới sẽ gồm 5 bảng lương, trong đó có 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:

- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Lương sĩ quan nghiệp vụ công an từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 sẽ được tính như thế nào?

Lương sĩ quan nghiệp vụ công an từ 01/7/2024 khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 sẽ được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an được nhận mức lương hiện nay như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an được dựa vào Bảng 6.

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay được nhà nước quy định là 1.800.000 đồng/tháng.

Theo đó, bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công từ ngày 01/7/2023 được quy định cụ thể như sau:

STT

Cấp bậc quân hàm sĩ quan

Hệ số

Mức lương đến 30/06/2023

Mức lương kể từ 01/7/2023

1

Đại tướng

10,4

15,496,000

18,720,000

2

Thượng tướng

9,8

14,602,000

17,640,000

3

Trung tướng

9,2

13,708,000

16,560,000

4

Thiếu tướng

8,6

12,814,000

15,480,000

5

Đại tá

8

11,920,000

14,400,000

6

Thượng tá

7,3

10,877,000

13,140,000

7

Trung tá

6,6

9,834,000

11,880,000

8

Thiếu tá

6

8,940,000

10,800,000

9

Đại úy

5,4

8,046,000

9,720,000

10

Thượng úy

5

7,450,000

9,000,000

11

Trung úy

4,6

6,854,000

8,280,000

12

Thiếu úy

4,2

6,258,000

7,560,000

13

Thượng sĩ

3,8

5,662,000

6,840,000

14

Trung sĩ

3,5

5,215,000

6,300,000

15

Hạ sĩ

3,2

4,768,000

5,760,000

Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an theo từng lần nâng lương:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11,00

19.800.000

-

-

Thượng tướng

10,40

18.720.000

-

-

Trung tướng

9,80

17.640.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

16.560.000

-

-

Đại tá

8,40

15.120.000

8,60

15.480.000

Thượng tá

7,70

13.860.000

8,10

14.580.000

Trung tá

7,00

12,600,000

7,40

13.320.000

Thiếu tá

6,40

11.520.000

6,80

12.240.000

Đại úy

5,80

10,440,000

6,20

11.160.000

Thượng úy

5,35

9.630.000

5,70

10.260.000

Như vậy, bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an hiện nay được quy định theo Bảng 6 tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Lương sĩ quan nghiệp vụ công an đang được áp dụng mức lương cơ sở là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).
4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, hiện nay mức lương cơ sở được dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật là 1.8 triệu đồng/tháng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào