Lương của viên chức chuyên ngành thư viện hiện nay là bao nhiêu?
Lương của viên chức chuyên ngành thư viện hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương của viên chức chuyên ngành thư viện như sau:
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 1 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
- Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
- Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 3: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
- Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
- Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng 4: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của viên chức chuyên ngành thư viện trong năm 2023 như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương được áp dụng như nội dung được nêu trên.
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng;
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Lương của viên chức chuyên ngành thư viện hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện phải tuân theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện như sau:
Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Theo đó, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện phải tuân theo 02 tiêu chuẩn được nêu trên.
Viên chức chuyên ngành thư viện phải đáp ứng tiêu chuẩn nào về đạo đức nghề nghiệp?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện
1. Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Tôn trọng quyền tiếp cận và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân theo quy định của pháp luật. Có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ thư viện.
4. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Theo đó viên chức chuyên ngành thư viện phải đáp ứng đủ 05 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp được nêu trên.