Lebanon là nước nào? Người lao động nước ngoài quốc tịch Lebanon làm việc tại Việt Nam được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng những điều kiện nào?

Lebanon là nước nào trên thế giới? Người lao động nước ngoài có quốc tịch Lebanon làm việc tại Việt Nam được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng những điều kiện nào?

Lebanon là nước nào?

Lebanon, chính thức là Cộng hòa Lebanon, là một quốc gia nằm ở khu vực Levant của Tây Á. Quốc gia này giáp với Syria ở phía bắc và phía đông, Israel ở phía nam, và biển Địa Trung Hải ở phía tây. Thủ đô và thành phố lớn nhất của Lebanon là Beirut.

Một số thông tin cơ bản về Lebanon:

- Diện tích: Khoảng 10,452 km².

- Dân số: Khoảng 7,447,000 người (ước tính năm 2024).

- Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Ả Rập, nhưng tiếng Pháp cũng được sử dụng rộng rãi.

- Hình thức chính phủ: Cộng hòa đơn nhất với hệ thống nghị viện.

- Tiền tệ: Bảng Lebanon (LBP).

Lebanon có lịch sử lâu đời và phong phú, từng là một phần của đế chế Phoenicia cổ đại và sau đó là đế chế La Mã. Quốc gia này cũng đã trải qua nhiều giai đoạn lịch sử dưới sự cai trị của các đế chế Hồi giáo và Ottoman.

Thông tin mang tính chất tham khảo

Người lao động nước ngoài quốc tịch Lebanon làm việc tại Việt Nam được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng những điều kiện nào?

Theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Theo đó người lao động nước ngoài quốc tịch Lebanon chỉ được tiến hành gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi mà giấy phép lao động đã cấp còn thời hạn ít nhất là 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.

Lưu ý: để được gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì còn phải đảm bảo thêm 02 điều kiện nữa là:

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

- Có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Lebanon là nước nào? Người lao động nước ngoài quốc tịch Lebanon làm việc tại Việt Nam được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng những điều kiện nào?

Lebanon là nước nào? Người lao động nước ngoài quốc tịch Lebanon làm việc tại Việt Nam được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng những điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có cụm từ này bị thay thế bởi điểm g, điểm e khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP) về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần những tài liệu như sau:

- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp;

- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật;

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe;

- Một trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp:

+ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp này phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp thực hiện hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Giấy tờ trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào