Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật
1. Chức danh bảo vệ thực vật
a) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.01.01
b) Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.01.02
c) Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.01.03
2. Chức danh giám định thuốc bảo vệ thực vật
a) Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II - Mã số: V.03.02.04
b) Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III - Mã số: V.03.02.05
c) Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.02.06
3. Chức danh kiểm nghiệm cây trồng
a) Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II - Mã số: V.03.03.07
b) Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III - Mã số: V.03.03.08
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV - Mã số V.03.03.09
Như vậy, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 có mã số chức danh nghề nghiệp là V.03.02.06
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Căn cứ tại Điều 10 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định:
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV - Mã số: V.03.02.06
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc chuẩn bị vật tư, thiết bị cho việc kiểm định và khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; pha chế một số dung dịch hoá chất cơ bản phục vụ cho việc phân tích và pha chế thuốc để khảo nghiệm;
b) Tiến hành một hoặc nhiều khâu của quy trình kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
c) Quan trắc, ghi chép thống kê các số liệu về chỉ tiêu theo dõi của việc phân tích, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật;
d) Sử dụng, bảo quản trang thiết bị, vật tư dùng cho kiểm định và khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật; chịu trách nhiệm cá nhân về các trang, thiết bị, vật tư đó.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật liên quan đến nhiệm vụ được giao;
b) Nắm được quy trình, quy phạm kiểm định và khảo nghiệm những loại thuốc bảo vệ thực vật được phân công thực hiện;
c) Nắm được tính năng tác dụng, công dụng của một số thiết bị, vật tư dùng cho kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và phương pháp sử dụng, bảo quản;
d) Nắm được phương pháp, kỹ năng pha chế một số hoá chất dùng để phân tích và thuốc bảo vệ thực vật để khảo nghiệm.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
Theo đó, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:
- Nắm được các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật liên quan đến nhiệm vụ được giao;
- Nắm được quy trình, quy phạm kiểm định và khảo nghiệm những loại thuốc bảo vệ thực vật được phân công thực hiện;
- Nắm được tính năng tác dụng, công dụng của một số thiết bị, vật tư dùng cho kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật và phương pháp sử dụng, bảo quản;
- Nắm được phương pháp, kỹ năng pha chế một số hoá chất dùng để phân tích và thuốc bảo vệ thực vật để khảo nghiệm.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Căn cứ Điều 17 Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III, giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng hạng III, kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).