Ký hợp đồng dưới 3 tháng thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?

Ký hợp đồng dưới 3 tháng thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không? Có bao nhiêu loại thu nhập chịu thuế? Câu hỏi của chị H.A (Thanh Hóa).

Những đối tượng nào phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định như sau:

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, có 02 đối tượng đóng thuế thu nhập cá nhân như sau:

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế.

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.

đóng thuế thu nhập cá nhân

Ký hợp đồng dưới 3 tháng thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu loại thu nhập chịu thuế?

Tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014)

Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
...

Theo quy định trên, có 10 loại thu nhập chịu thuế bao gồm các loại sau:

- Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ trúng thưởng

- Thu nhập từ bản quyền

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Ký hợp đồng dưới 3 tháng thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hàng tháng hay không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định đối với thu nhập từ tiên lương, tiền công của cá nhân cư trú có kỳ tính thuế theo năm.

Tuy nhiên với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động thì theo Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP hằng tháng người lao động sẽ được tổ chức trả thu nhập tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của mình.

Tại điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
...
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
...

Theo quy định trên, với người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng thì nếu mức chi trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên hoặc tổng các lần chi trả trong tháng lớn hơn 2 triệu đồng thì không đóng thuế thu nhập cá nhân nhưng bên trả thu nhập sẽ thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho người này. Còn với các khoản thu nhập dưới 2 triệu đồng thì không phải khấu trừ.

Công thức tính mức khấu trừ của người lao động ký hợp đồng dưới 3 tháng như sau:

Mức khấu trừ = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Lưu ý: Đối với trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Tải ngay mẫu bản cam kết dành cho cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức chịu thuế TNCN đầy đủ nhất: TẠI ĐÂY

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào