Kiến trúc sư hạng 1 phải tốt nghiệp trình độ đào tạo gì?
Kiến trúc sư hạng 1 phải tốt nghiệp trình độ đào tạo gì?
Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Kiến trúc sư hạng 1 tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Kiến trúc sư hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | • Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | • Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định. • Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ khác theo yêu cầu chức danh nghề nghiệp và thực tế đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | • Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. |
Phẩm chất cá nhân | • Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, cẩn thận. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Phẩm chất khác. |
Các yêu cầu khác | • Có khả năng đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Yêu cầu khác theo thực tế của đơn vị. |
Kiến trúc sư hạng 1 phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch, xây dựng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực xây dựng.
Kiến trúc sư hạng 1 phải tốt nghiệp trình độ đào tạo gì?
Công việc của kiến trúc sư hạng 1 là gì?
Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Kiến trúc sư hạng 1 tại Mục 2 Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Kiến trúc sư hạng 1 phải thực hiện những công việc sau:
TT | Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1 | Công tác nghiên cứu và công tác chuyên môn liên quan | Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng. | Các văn bản được cấp có thẩm quyền ban hành, báo cáo thực hiện đảm bảo chất lượng, tiến độ. |
2 | Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng. | Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền ban hành đảm bảo chất lượng, tiến độ. | |
3 | Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương. | Các đề xuất giải pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đảm bảo chất lượng, tiến độ. | |
4 | Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án. | Các đề xuất về đồ án thiết kế, đồ án quy hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ. | |
5 | Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng. | Các sản phẩm theo từng yêu cầu cụ thể công việc tham gia. | |
6 | Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. | Sản phẩm đề tài, dự án được nghiệm thu, áp dụng đảm bảo chất lượng, tiến độ. | |
7 | Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp tại đơn vị, hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước. | Tham dự đầy đủ, tiếp thu, trao đổi thông tin, triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp. | |
8 | Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn. | Giáo trình, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn và các buổi giảng dạy, tập huấn. | |
9 | Chủ trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực xây dựng để nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn. | Các buổi tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ được đánh giá hoàn thành. | |
10 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao |
Kiến trúc sư hạng 1 có những quyền gì?
Căn cứ Bản mô tả vị trí việc làm Kiến trúc sư hạng 1 tại Mục 4 Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD thì Kiến trúc sư hạng 1 có những quyền hạn sau đây:
- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
- Tham gia ý kiến về các công việc chuyên môn của đơn vị.
- Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
- Được tham gia các cuộc họp liên quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
Lưu ý: Thông tư 10/2023/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 05/12/2023.