Kiểm toán viên được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề là bao nhiêu?
Kiểm toán viên được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề là bao nhiêu?
Căn cứ mục 1 Phụ lục 4 Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức kiểm toán nhà nước Ban hành kèm theo Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định như sau:
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước được thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2016, bao gồm:
a) Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán nhà nước được hưởng thêm 15% mức lương hiện hưởng;
b) Kiểm toán viên chính được hưởng thêm 20% mức lương hiện hưởng;
c) Kiểm toán viên được hưởng thêm 25% mức lương hiện hưởng.
Như vậy, theo quy định trên, người giữ chức vụ Kiểm toán viên sẽ được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng.
Kiểm toán viên được nhận mức phụ cấp ưu đãi theo nghề là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kiểm toán viên không được nhận phụ cấp ưu đãi theo nghề trong trường hợp nào?
Căn cứ mục 2 Phụ lục 4 Về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức kiểm toán nhà nước Ban hành kèm theo Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định như sau:
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, Điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán nhà nước;
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.
Như vậy, theo quy định trên, Kiểm toán viên không được nhận phụ cấp ưu đãi theo nghề trong những khoảng thời gian sau đây:
- Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, Điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán nhà nước;
- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương;
- Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;
- Thời gian bị đình chỉ công tác.
Kiểm toán viên được nhận mức lương là bao nhiêu?
Theo quy định tại Phụ lục 3 Bảng hệ số lương của Kiểm toán viên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định như sau:
Ghi chú:
Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán nhà nước như sau:
- Loại A3 gồm: Chuyên viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;
- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;
- Loại A1 gồm: Chuyên viên, Kiểm toán viên và tương đương.
Như vậy, Kiểm toán viên có hệ số lương từ: 2.34 đến 4.98.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Kiểm toán viên được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Kiểm toán viên sẽ nhận mức lương là: 4.212.000 đồng/tháng và 8.964.000 đồng/tháng.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với Kiểm toán viên hiện nay là gì?
Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy định về chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch Kiểm toán viên Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1922/QĐ-KTNN năm 2021 quy định như sau:
Ngạch kiểm toán viên
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Kiểm toán viên phải có các tiêu chuẩn chung về phẩm chất quy định tại Điều 3 của quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật về kiểm toán nhà nước; có kiến thức về quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội;
b) Nắm được quy trình, nghiệp vụ, chuẩn mực kiểm toán nhà nước;
c) Có khả năng độc lập tổ chức công việc hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên;
c) Có chứng chỉ kiểm toán viên nhà nước.
...
Theo đó, công chức giữ chức vụ Kiểm toán viên phải đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng được quy định trên.