Kiểm soát viên chính thị trường được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
- Kiểm soát viên chính thị trường được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
- Kiểm soát viên chính thị trường có phải tham gia xây dựng chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường?
- Kiểm soát viên chính thị trường phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Kiểm soát viên chính thị trường được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định về cách xếp lương của Kiểm soát viên chính thị trường như sau:
Xếp lương các ngạch công chức Quản lý thị trường
1. Các ngạch công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường (mã số 21,187) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên thị trường (mà số 21.189) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Kiểm soát viên trung cấp thị trường (mã số 21.190) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, ngạch Kiểm soát viên chính thị trường (mã số 21.188) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Kiểm soát viên chính thị trường được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kiểm soát viên chính thị trường có phải tham gia xây dựng chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường?
Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định về nhiệm vụ của kiểm soát viên chính thị trường như sau:
Kiểm soát viên chính thị trường
...
2. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến tổ chức và hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường; xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước đối với lực lượng Quản lý thị trường;
b) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường; nghiên cứu, xây dựng kế hoạch, chiến lược, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường;
c) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính đối với những vụ việc có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên quan đến nhiều lĩnh vực;
d) Tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thị trường trong phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện được phân công; xây dựng phương án, kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện được phân công;
đ) Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách, chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường;
e) Chủ trì hoặc tham gia việc biên soạn, xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường;
g) Tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị trường;
h) Trực tiếp thực thi công vụ và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao.
Như vậy, kiểm soát viên chính thị trường có nhiệm vụ phải chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường; nghiên cứu, xây dựng kế hoạch, chiến lược, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường.
Kiểm soát viên chính thị trường phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm soát viên chính thị trường như sau:
Kiểm soát viên chính thị trường
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
Như vậy, kiểm soát viên chính thị trường phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.