Kiểm lâm có phải là lực lượng vũ trang nhân dân hay không?
Kiểm lâm có phải là lực lượng vũ trang nhân dân hay không?
Căn cứ theo Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 quy định về thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân như sau:
Thành phần, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân
1. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
2. Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Đồng thời căn cứ theo Điều 103 Luật Lâm nghiệp 2017 có quy định về chức năng kiểm lâm như sau:
Chức năng của Kiểm lâm
Kiểm lâm là tổ chức có chức năng quản lý, bảo vệ rừng, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp; là lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng.
Thông qua các quy định trên, lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
Tuy nhiên, kiểm lâm không thuộc 03 đối tượng trên và là lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ và phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho hoạt động tuần tra bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng.
Như vậy, kiểm lâm không phải là lực lượng vũ trang nhân dân.
Kiểm lâm có phải là lực lượng vũ trang nhân dân hay không? (Hình từ Internet)
Công chức kiểm lâm viên trung cấp từ 1/7/2024 nhận mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, lương kiểm lâm viên trung cấp áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP.
Như vậy, ngạch kiểm lâm viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương kiểm lâm viên trung cấp 2024 được tính bằng công thức như sau:
Mức lương kiểm lâm viên trung cấp thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng
Theo đó, mức lương kiểm lâm viên trung cấp từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: Đồng ) |
1 | 1.86 | 4.352.400 |
2 | 2.06 | 4.820.400 |
3 | 2.26 | 5.288.400 |
4 | 2.46 | 5.756.400 |
5 | 2.66 | 6.224.400 |
6 | 2.86 | 6.692.400 |
7 | 3.06 | 7.160.400 |
8 | 3.26 | 7.628.400 |
9 | 3.46 | 8.096.400 |
10 | 3.66 | 8.564.400 |
11 | 3.86 | 9.032.400 |
12 | 4.06 | 9.500.400 |
* Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Muốn làm kiểm lâm viên thì cần bằng cấp gì?
Theo khoản 4 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT quy định:
Kiểm lâm viên
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch kiểm lâm viên
Có thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch kiểm lâm viên trung cấp thì thời gian giữ ngạch kiểm lâm viên trung cấp tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Theo đó muốn làm kiểm lâm viên thì cần bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên hoặc tương đương.