Kịch bản dẫn chương trình ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam chi tiết và đầy đủ nhất? Sĩ quan quân đội có được bảo đảm nhà ở công vụ không?
Kịch bản dẫn chương trình ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam chi tiết và đầy đủ nhất?
>> Các mẫu thư gửi chú bộ đội nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 12?
>> Các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và hay nhất?
>> Tổng hợp các mẫu vẽ tranh nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 12 đẹp nhất?
>> Các mẫu bài phát biểu nhân kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam hay nhất?
>> Tổng hợp các bài viết về ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam cảm động?
>> Các lời chúc chú bộ đội nhân ngày 22 12 ngắn gọn và hay nhất?
>> Tổng hợp những lời chúc nhân ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam hay, ý nghĩa nhất?
Căn cứ tại Mục 2 Hướng dẫn 160-HD/BTGTW năm 2024 quy định:
CHỦ ĐỀ VÀ NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN
1. Chủ đề tuyên truyền
“QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VỮNG MẠNH VỀ CHÍNH TRỊ, TINH, GỌN, MẠNH, TIẾN LÊN HIỆN ĐẠI”
2. Nội dung tuyên truyền
- Lịch sử, ý nghĩa Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944); quá trình xây dựng, trưởng thành, chiến đấu và chiến thắng của Quân đội nhân dân Việt Nam 80 năm qua, gắn với truyền thống đấu tranh cách mạng vẻ vang của Đảng Cộng sản Việt Nam cũng như những thắng lợi vĩ đại trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và làm tròn nghĩa vụ quốc tế; khẳng định bản lĩnh của Quân đội nhân dân Việt Nam - một đội quân cách mạng, từ Nhân dân mà ra, vì Nhân dân mà chiến đấu, một lực lượng chính trị đặc biệt, lực lượng chiến đấu tuyệt đối trung thành, tin cậy của Đảng, Nhà nước và Nhân dân.
...
Theo đó, ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 12 1944.
Có thể tham khảo kịch bản dẫn chương trình ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam dưới đây:
1. Khai mạc chương trình: • MC: Kính thưa quý vị đại biểu, các đồng chí lãnh đạo, các vị đại biểu, các cựu chiến binh, cán bộ, chiến sĩ cùng toàn thể nhân dân thân mến, Hôm nay, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để kỷ niệm ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam ngày 22 12. Đây là dịp để chúng ta bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thế hệ cha anh đã hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc. 2. Chào cờ: • MC: Xin mời toàn thể quý vị đứng lên làm lễ chào cờ. Nghiêm! Chào cờ... Chào! 3. Giới thiệu đại biểu: • MC: Kính thưa quý vị, đến dự buổi lễ hôm nay, chúng tôi xin trân trọng giới thiệu sự hiện diện của các vị đại biểu: • Ông/Bà... (chức vụ) • Ông/Bà... (chức vụ) 4. Phát biểu khai mạc: • MC: Sau đây, xin trân trọng kính mời ông/bà... (chức vụ) lên phát biểu khai mạc buổi lễ. 5. Chương trình văn nghệ: • MC: Để thêm phần sôi động cho buổi lễ, xin mời quý vị thưởng thức các tiết mục văn nghệ đặc sắc do các đồng nghiệp của chúng ta biểu diễn. • Tiết mục 1: Bài hát... • Tiết mục 2: Múa... 6. Tọa đàm, nói chuyện truyền thống: • MC: Tiếp theo chương trình, xin mời quý vị lắng nghe buổi tọa đàm, nói chuyện truyền thống về lịch sử hào hùng của Quân đội Nhân dân Việt Nam do ông/bà... (chức vụ) trình bày. 7. Trao thưởng: • MC: Để ghi nhận những đóng góp và thành tích xuất sắc, chúng tôi xin mời ông/bà... (chức vụ) lên trao thưởng cho các cá nhân và tập thể tiêu biểu. • Xin mời các cá nhân và tập thể có tên sau đây lên nhận thưởng... 8. Phát biểu cảm tưởng: • MC: Sau đây, xin mời đại diện các đồng nghiệp lên phát biểu cảm tưởng về ngày lễ hôm nay. • Xin mời anh/chị... (tên) lên phát biểu. 9. Kết thúc chương trình: • MC: Kính thưa quý vị, buổi lễ kỷ niệm ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12 đến đây là kết thúc. Xin chân thành cảm ơn sự hiện diện của quý vị đại biểu, quý đồng nghiệp và các bạn. Chúc quý vị sức khỏe và thành công. |
Kịch bản dẫn chương trình ngày 22 12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam chi tiết và đầy đủ nhất?
Sĩ quan quân đội có được bảo đảm nhà ở công vụ không?
Căn cứ theo Điều 31 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, khoản 7 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 và bổ sung bởi điểm c, điểm d khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định như sau:
Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ
Sĩ quan tại ngũ được hưởng tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc như sau:
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; bảng lương của sĩ quan được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc quân hàm phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc, cùng ngành nghề làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;
2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp Tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;
3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;
4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 của Luật này thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;
5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;
6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
7. Được hưởng chính sách về đất ở, phụ cấp nhà ở; được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
Theo đó, sĩ quan quân đội được hưởng chính sách về đất ở, phụ cấp nhà ở; được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, được bảo đảm nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
Hiện nay sĩ quan quân đội được nghỉ hưu khi đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ tại Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định:
Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
Sĩ quan được nghỉ hưu khi:
1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
3. Hết tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định tại Điều 13 của Luật này nếu đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên thì được nghỉ hưu.
Theo đó, điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội hiện nay là:
- Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
- Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
- Hết tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định nếu đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên thì được nghỉ hưu.