Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng tại TPHCM mới nhất? NLĐ nào được thuê nhà ở xã hội năm 2024?

Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng tại TPHCM mới nhất năm nay như thế nào? Người lao động nào được thuê nhà ở xã hội?

Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng tại TPHCM mới nhất?

Theo Điều 2 Quyết định 80/2024/QĐ-UBND, khung giá thuê nhà ở xã hội do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại thành phố Hồ Chí Minh là giá thuê tối đa cho 01 m2 sàn sử dụng/ 01 tháng, được xác định theo công thức:

Gt = Gt1 + Gt2

Trong đó:

Gt: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).

Gt1: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định tại Phụ lục I Quyết định 80/2024/QĐ-UBND.

>>> Phụ lục 1: Tải về

Gt2: Giá thuê 01 m2 sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng), chỉ tính chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có) được quy định tại Phụ lục II Quyết định 80/2024/QĐ-UBND.

>>> Phụ lục 2: Tải về

Như vậy, tùy vào quy mô công trình nhà ở xã hội mà giá thuê sẽ có sự khác nhau tương ứng.

Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nêu trên được áp dụng từ ngày 21/10/2024.

Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng tại TPHCM mới nhất? NLĐ nào được thuê nhà ở xã hội năm 2024?

Khung giá thuê nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng tại TPHCM mới nhất? NLĐ nào được thuê nhà ở xã hội năm 2024? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội?

Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 80/2024/QĐ-UBND, nguyên tắc áp dụng khung giá thuê nhà ở xã hội được quy định như sau:

Nguyên tắc áp dụng khung giá thuê
1. Bao gồm: Toàn bộ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, lợi nhuận định mức và chi phí bảo trì.
2. Không bao gồm: Chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người thuê nhà.
3. Được tính trên cơ sở thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5%. Trường hợp pháp luật có quy định khác về thuế suất thuế giá trị gia tăng, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê điều chỉnh cho phù hợp.

Như vậy, giá thuê nhà ở xã hội theo khung giá thuê do UBND TPHCM ban hành đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng phần diện tích nhà ở xã hội, lợi nhuận định mức và chi phí bảo trì.

Tuy nhiên giá thuê này chưa bao gồm các khoản chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, điện nước sinh hoạt, wifi, cáp,...v.v và thuế giá trị gia tăng.

Theo đó, mức thuế giá trị gia tăng khi thuê nhà ở xã hội được UBND TPHCM quy định là 5%, nếu có sự khác biệt về thuế GTGT trong các văn bản luật khác thì chủ đầu tư xây dựng, cải tạo nhà ở xã hội tự điều chỉnh cho phù hợp.

Người lao động nào được thuê nhà ở xã hội năm 2024?

Căn cứ theo quy định tại Điều 77 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được thuê nhà ở xã hội bao gồm:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
...
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
...
6. Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 của Luật này được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập.
7. Đối tượng quy định tại khoản 12 Điều 76 của Luật này được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại theo quy định tại Mục 3 Chương này.
8. Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương này.

Như vậy, các đối tượng được thuê nhà ở xã hội bao gồm:

- Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023;

- Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

- Căn cứ điều kiện của địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023;

- Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập;

- Đối tượng quy định tại khoản 12 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại;

- Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào