Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không?

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc được hưởng trợ cấp hằng tháng nếu không hưởng BHXH một lần không?

Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đã chấm dứt tham gia bảo hiểm xã hội mà có đề nghị thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động không hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì có thể lựa chọn hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS;
d) Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng;
đ) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, sau 12 tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm;
e) Trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
...

Theo đó, người lao động tham gia BHXH bắt buộc được lựa chọn hưởng trợ cấp hằng tháng nếu không hưởng BHXH một lần.

Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không?

Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không? (Hình từ Internet)

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào đâu?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Công dân Việt Nam đủ tuổi nghỉ hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 của Luật này, nếu không hưởng bảo hiểm xã hội một lần và không bảo lưu mà có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời gian hưởng, mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.
3. Mức trợ cấp hằng tháng thấp nhất bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.
Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động cao hơn số tiền tính mức trợ cấp hằng tháng bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết hưởng cho khoảng thời gian từ khi đủ tuổi nghỉ hưu đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người lao động được tính để hưởng trợ cấp hằng tháng với mức cao hơn.
Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội không đủ để người lao động hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu người lao động có nguyện vọng thì được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
4. Mức trợ cấp hằng tháng quy định tại khoản 3 Điều này được áp dụng việc điều chỉnh theo quy định tại Điều 67 của Luật này.
5. Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận và được hưởng một lần trợ cấp mai táng nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 85 hoặc điểm a khoản 1 Điều 109 của Luật này.
6. Người đang trong thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng thì được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

Hồ sơ hưởng trợ cấp hằng tháng gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Trình tự, thủ tục thực hiện chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này gửi hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm xã hội. Hồ sơ bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hằng tháng.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, hồ sơ hưởng trợ cấp hằng tháng gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hằng tháng.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Trợ cấp hằng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không?
Lao động tiền lương
Bao lâu thì nhận được tiền trợ cấp hàng tháng?
Lao động tiền lương
Đang hưởng trợ cấp hằng tháng thì có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Chỉ cần đóng BHXH là được hưởng trợ cấp hằng tháng đúng không?
Lao động tiền lương
Cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc hưởng 3,5 triệu tiền trợ cấp hàng tháng đúng không?
Lao động tiền lương
02 lần tăng trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 1/7/2024 được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hàng tháng tối đa bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trợ cấp hằng tháng tăng 15% từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP có đúng không?
Lao động tiền lương
Thông tư 08/2024/TT-BNV: Cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp hằng tháng
74 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp hằng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp hằng tháng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào