Hướng dẫn viết bản tường trình nghỉ việc không phép dành cho người lao động mới nhất?
Hướng dẫn viết bản tường trình nghỉ việc không phép dành cho người lao động mới nhất?
Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về bản tường trình nghỉ việc không phép dành cho người lao động. Tuy nhiên đối với bản tường trình có thể tham khảo và dựa vào các yêu cầu về thể thức của một văn bản hành chính theo quy định tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Như vậy, khi viết bản tường trình nghỉ việc không phép dành cho người lao động cần chú ghi đảm bảo đầy đủ các nội dung sau:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ: Viết in hoa và chính xác
+ Địa điểm và thời gian viết bản tường trình: Cần phải viết cụ thể thời gian và địa điểm của nội dung cần tường trình.
+ Tên văn bản: Ghi rõ sự việc cần tường trình là gì
+ Kính gửi: ghi cụ thể cá nhân hoặc cơ quan, đơn vị tiếp nhận bản tường trình
+ Thông tin của người viết bản tường trình: Ghi rõ họ và tên, ngày/tháng/năm, quê quán, nơi ở hiện tại, nghề nghiệp đúng như CMND hoặc CCCD.
+ Nội dung chính của bản tường trình: Thường sẽ bao gồm thời gian, địa điểm xảy ra sự việc, danh sách những cá nhân, tổ chức có liên quan đến sự việc, người làm chứng; Trình tự, cũng như diễn biến, tình tiết của sự việc; Nguyên nhân của sự việc: có thể sẽ gồm nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan; Mức độ thiệt hại (nếu có); Trách nhiệm của người viết bản tường trình nếu như sự việc nói trên gây ra hậu quả; Những đề nghị cụ thể (nếu thấy cần thiết).
Lưu ý: Tường trình là việc kể lại sự việc. Do đó, những nội dung được kê khai cần đảm bảo tính chính xác, trung thực. Bởi vì người kê khai sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của những thông tin được trình bày trong Bản tường trình đó.
Hướng dẫn viết bản tường trình nghỉ việc không phép dành cho người lao động mới nhất? (Hình từ Internet)
Nghỉ không phép có bị trừ lương hay không?
Căn cứ theo Điều 102 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Khấu trừ tiền lương
1. Người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tiền lương của người lao động để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 129 của Bộ luật này.
2. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.
3. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương thực trả hằng tháng của người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
Đồng thời, theo quy định tại Điều 129 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động chỉ được phép trừ lương người lao động khi người lao động có hành vi làm hư hỏng các thiết bị, dụng cu hoặc tài sản cho doanh nghiệp.
Việc trừ lương phải được thông báo rõ cho người lao động được biết và lưu ý mức khấu trừ tiền lương tháng không được vượt quá 30% tiền lương thực trả cho người lao động sau khi trừ đi các khoản chi phí bắt buộc.
Về bản chất, khi người lao động tham gia vào quan hệ lao động thì phải thực hiện đúng theo thoả thuận của các bên trong Hợp đồng lao động cũng như nội quy, quy chế công ty.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 127 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức phạt tiền hay cắt lương của người lao động để xử lý kỷ luật lao động.
Như vậy, việc trừ lương không được áp dụng trong trường hợp người lao động nghỉ không phép.
Nghỉ không phép bao nhiêu ngày thì bị sa thải?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.
Theo đó, trường hợp người lao động tự ý nghỉ không phép mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị người sử dụng lao động sa thải nếu:
- Tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày
- Tự ý bỏ việc trong thời hạn 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày