Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần kinh nghiệm ra sao?
- Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần kinh nghiệm ra sao?
- Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch có phạm vi quyền hạn như nào?
- Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần kinh nghiệm ra sao?
Căn cứ theo Phụ lục IIB bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, có quy định như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực văn hóa cơ sở. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). |
Phẩm chất cá nhân | - Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp. - Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao. - Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực. |
Các yêu cầu khác | - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về văn hóa cơ sở. - Nắm vững hình thức và phương pháp tiến hành công tác văn hóa quần chúng và câu lạc bộ. - Nắm vững nguyên lý sư phạm và những kỹ năng, phương pháp hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; có kinh nghiệm hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ văn hóa cơ sở. - Am hiểu công tác văn hóa cơ sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. - Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và soạn thảo các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa cơ sở. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm. |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch cần kinh nghiệm ra sao?
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch có phạm vi quyền hạn như nào?
Căn cứ theo Phụ lục IIB bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, có quy định như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được phân công, báo cáo và chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
4.2 | Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của đơn vị theo sự phân công. |
4.3 | Phối hợp với các cá nhân, cơ quan, đơn vị khác trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ khi được cấp có thẩm quyền giao. |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL có quy định về cách xếp lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh nghề nghiệp phương pháp viên:
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa:
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên văn hóa hạng 2 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.