Hướng dẫn hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu mới nhất hiện nay?
- Hồ sơ hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu gồm những giấy tờ gì?
- Thủ tục hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu được thực hiện như thế nào?
- Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện với số tiền bao nhiêu?
- Ai có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Hồ sơ hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tiểu mục 2.2.a Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 quy định như sau:
* Trường hợp áp dụng
- Người tham gia có thời gian đóng BHXH tự nguyện trùng với thời gian đóng BHXH bắt buộc.
- Người tham gia chết (trước khi hết thời gian tham gia đóng BHXH tự nguyện).
* Thành phần hồ sơ
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- Sổ BHXH;
- Văn bản chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hướng dẫn hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Thủ tục hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu được thực hiện như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 2.2.a Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 quy định như sau:
* Trình tự thực hiện
- Bước 1. Lập, nộp hồ sơ gửi Đại lý thu
Người tham gia: lập Tờ khai TK1-TS; trường hợp người tham gia chết, thân nhân kê khai mẫu TK1-TS, nộp hồ sơ gửi Đại lý thu.
- Bước 2. Đại lý thu tiếp nhận hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH.
- Bước 3. Nhận kết quả đã giải quyết.
* Cách thức thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Người tham gia hoặc thân nhân người tham gia chết nộp hồ sơ cho Đại lý thu, Đại lý thu lựa chọn nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH theo một trong các hình thức sau:
+ Lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
+ Qua Bưu chính;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan BHXH cấp tỉnh, cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
- Bước 2. Nhận kết quả đã giải quyết theo các hình thức đã đăng ký.
* Thời hạn giải quyết
Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Kết quả giải quyết
- Sổ BHXH;
- Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS);
- Tiền hoàn trả thời gian đóng trùng BHXH do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký (nhận tại cơ quan BHXH, tại đại lý thu hoặc thông qua tài khoản ngân hàng, hệ thống tiện ích thông minh).
Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện với số tiền bao nhiêu?
Căn cứ khoản 5 Điều 9 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Số tiền hoàn trả cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định được xác định bằng tổng số tiền đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của phương thức đóng mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có), được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- HT: Số tiền hoàn trả (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- T: Số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (nếu có).
- r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%).
- n: Số năm đã đóng trước do người tham gia bảo hiểm xã hội chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5.
- t: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng.
- i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (n×12-t+1) đến (n×12).
Ví dụ 26: Ông S ở Ví dụ 24, tại thời Điểm tháng 9/2016 đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho 2 năm về sau (từ tháng 9/2016 đến tháng 8/2018). Tuy nhiên, từ tháng 01/2018, ông S tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, số tiền hoàn trả cho ông S được xác định bằng tổng số tiền đã đóng cho các tháng từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2018 và trừ đi số tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước (giả định là 123.200 đồng) là:
Ai có thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?
Căn cứ khoản 1, khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau;
Đối tượng áp dụng
…
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
…
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
…
Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.