Hướng dẫn cách ghi nội dung nộp BHXH cho doanh nghiệp mới nhất ra sao?

Cho tôi hỏi cách ghi nội dung nộp BHXH cho doanh nghiệp mới nhất như thế nào? Câu hỏi của chị Nga (Bình Phước).

Hướng dẫn cách ghi nội dung nộp BHXH cho doanh nghiệp mới nhất ra sao?

Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 1995/BHXH-TCKT năm 2023 nhằm hướng dẫn ghi rõ nội dung nộp BHXH theo cấu trúc quy định của cơ quan BHXH:

Cụ thể như sau:

a) Trường hợp đơn vị sử dụng tiện ích nộp BHXH trên Ứng dụng Mobile banking của Ngân hàng: Nhập, chọn thông tin nộp tiền.

b) Trường hợp đơn vị lập ủy nhiệm chi chuyển tiền theo các kênh khác:

- Cấu trúc nộp: +BHXH+103+00+Mã đơn vị+Mã Cơ quan BHXH+dong BHXH+

- Ví dụ: Công ty ABC khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN ghi +BHXH+103+00+TZ0255Z+00101+dong BHXH

Trong đó: +BHXH+103+00+ là loại hình thu mặc định theo quy định của cơ quan BHXH; TZ0255Z là mã đơn vị của Công ty ABC; 00101 là Mã cơ quan BHXH quản lý thu đối với Công ty ABC.

- BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh, BHXH huyện đăng thông tin trên trang web chính thức đề nghị các đơn vị khi nộp tiền thu BHXH, BHYT, BHTN theo thông tin đã nêu tại khoản 1; lưu ý các ngân hàng thực hiện lệnh thanh toán không làm sai lệch nội dung thanh toán của người tham gia.

Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 1995/BHXH-TCKT năm 2023 do nhận thấy hiện nay hầu hết các giao dịch liên ngân hàng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,... (sau đây gọi chung là các đơn vị) nộp tiền thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) vào tài khoản của cơ quan BHXH chưa được hạch toán tự động tại phần mềm kế toán tập trung để gửi sang phần mềm quản lý thu, sổ thẻ phân bổ tự động theo đúng mã cơ quan BHXH, mã đơn vị nộp tiền, mã số BHXH của người tham gia, điều này ảnh hưởng đến việc tự động ghi nhận quá trình đóng và tiến độ lập các báo cáo thu, báo cáo quản lý dòng tiền.

Để việc quản lý tiền thu BHXH, BHYT, BHTN của các đơn vị được tự động cập nhật vào hệ thống, liên thông số liệu giữa các phần mềm hiệu quả và kịp thời, không phụ thuộc vào việc hạch toán thủ công của cán bộ, BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH tỉnh, BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (BHXH huyện).

NỘP BHXH

Hướng dẫn cách ghi nội dung nộp BHXH cho doanh nghiệp mới nhất ra sao?

Mức đóng BHXH bắt buộc năm 2023 của người lao động là bao nhiêu?

- Theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 : đóng BHXH 8%

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 1,5%

Ngoài việc trích tiền đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế thì hàng tháng người lao động còn phải trích 1% để đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Tổng cộng hàng tháng người lao động phải trích 10.5% lương hằng tháng đóng bảo hiểm.

Người lao động và công ty có thể thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trách nhiệm của người lao động như sau:

Trách nhiệm của người lao động
1. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 1, 2 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, người lao động và công ty đều thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bên cạnh đó trách nhiệm của người lao động là đóng bảo hiểm xã hội, còn trách nhiệm của công ty là lập hồ sơ cho người lao động đóng bảo hiểm xã hội và đóng bảo hiểm xã hội.

Do đó, người lao động và công ty không thể tự thỏa thuận với nhau về việc không đóng BHXH.

Người lao động nếu thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, tham gia không đúng đối tượng hoặc tham gia không đúng mức quy định.
...
9. Hình thức xử phạt bổ sung
Đình chỉ hoạt động đánh giá an toàn, vệ sinh lao động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội đối với những hành vi vi phạm quy định tại các khoản 5, 6, 7 Điều này từ 30 ngày trở lên.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP mức xử lý hành chính này là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với công ty (tổ chức) mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần.

Hành vi thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động có thể bị phạt 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào