Hỗ trợ 50 triệu đồng cho giáo viên tuyển vào cơ sở giáo dục công lập cụ thể ra sao?
Đạo đức nghề nghiệp của giáo viên được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Quy định về nhà giáo Ban hành kèm theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định:
Đạo đức nghề nghiệp
1. Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hoà nhã với người học, đồng nghiệp; sẵn sàng giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, nhà trường, của ngành.
3. Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.
3. Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc; thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
Như vậy, giáo viên cần đáp ứng đạo đức nghề nghiệp được quy định như trên.
Hỗ trợ 50 triệu đồng cho giáo viên tuyển vào cơ sở giáo dục công lập cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Hỗ trợ 50 triệu đồng cho giáo viên tuyển vào cơ sở giáo dục công lập cụ thể ra sao?
Tại Kỳ họp thứ 13, Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X quyết định ban hành Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh sẽ được nhận hỗ trợ 1 lần với số tiền 50 triệu đồng khi có cam kết thời gian phục vụ 6 năm kể từ ngày có quyết định tuyển dụng vào làm giáo viên và chấp hành sự phân công công tác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Tuy nhiên, trường hợp người được tuyển dụng làm giáo viên tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa hết thời gian cam kết hoặc trong thời gian làm việc bị xử lý kỷ luật với hình thức buộc thôi việc sẽ phải đền bù 100% số tiền đã được nhận hỗ trợ.
Riêng đối với trường hợp cơ sở giáo dục đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có 2 năm liên tiếp bị xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ; trường hợp người được tuyển dụng vì lí do ốm đau, bệnh tật, tai nạn được cơ quan y tế có thẩm quyền kết luận về sức khỏe thì phải đền bù một phần số tiền đã nhận hỗ trợ.
Lưu ý: mức hỗ trợ này không áp dụng cho đối tượng được tuyển dụng vào làm giáo viên đang làm việc hoặc đã làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Như vậy, hỗ trợ 50 triệu đồng cho giáo viên tuyển vào cơ sở giáo dục công lập được áp dụng đối với giáo viên được tuyển mới tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
Xem chi tiết: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/ho-tro-giao-vien-tuyen-moi-50-trieu-dong-119231224182255762.htm
Tổng hợp hệ số lương giáo viên các cấp học tại các cơ sở giáo dục công lập hiện nay?
- Giáo viên mầm non
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương của giáo viên mầm non như sau:
+ Giáo viên mầm non hạng 3 sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ bậc 1 đến bậc 10 với hệ số lương từ 2.10 đến 4.89
+ Giáo viên mầm non hạng 2 sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ bậc 1 đến bậc 9 với hệ số lương từ 2.34 đến 4.98
+ Giáo viên mầm non hạng 1 sẽ áp dụng hệ số lượng của viên chức loại A2 nhóm A2.2 từ bậc 1 đến bậc 8 với hệ số lương từ 4.0 đến 6.38
- Giáo viên tiểu học
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương của giáo viên tiểu học như sau:
+ Giáo viên tiểu học hạng 3, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên tiểu học hạng 2, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên tiểu học hạng 1, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương của giáo viên trung học cơ sở như sau:
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng 3, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng 2, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên trung học cơ sở hạng 1, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
- Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương của giáo viên trung học phổ thông như sau:
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng 3, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng 2, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên trung học phổ thông hạng 1, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.