Hồ sơ giải quyết trợ cấp thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì?
- Điều kiện để công chức trong quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng trợ cấp thôi việc là gì?
- Thủ tục giải quyết thôi việc với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện như thế nào?
- Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì?
Điều kiện để công chức trong quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng trợ cấp thôi việc là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 148/2010/TT-BQP quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc, cụ thể như sau:
Chế độ trợ cấp thôi việc
1. Điều kiện hưởng trợ cấp
Công chức thôi việc do cá nhân có nguyện vọng, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền đồng ý: 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức; suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc.
...
Theo đó, công chức trong quân đội nhân dân Việt Nam được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc khi thôi việc do cá nhân có nguyện vọng, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền đồng ý:
- 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ;
- Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;
- Hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.
Hồ sơ giải quyết trợ cấp thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Thủ tục giải quyết thôi việc với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2010/TT-BQP quy định về thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cụ thể như sau:
Thủ tục, hồ sơ
1. Thủ tục giải quyết thôi việc
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP.
...
Đối chiếu với Điều 4 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức như sau:
Thủ tục giải quyết thôi việc
1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết thôi việc:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.
Theo đó, thủ tục giải quyết thôi việc với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam được thực hiện theo thủ tục giải quyết thôi việc đối với công chức.
Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 148/2010/TT-BQP quy định về hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam, cụ thể như sau:
Thủ tục giải quyết thôi việc
...
2. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp
Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với mỗi trường hợp gồm:
a) Đơn xin thôi việc: 1 bản (đối với đối tượng có nguyện vọng xin thôi việc);
b) Quyết định thôi việc của cấp có thẩm quyền: 5 bản (do cơ quan quản lý nhân sự ban hành và xác lập, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; cá nhân 2 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan bảo hiểm xã hội 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản);
c) Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc: 4 bản (Phụ lục kèm theo Thông tư này; cá nhân 1 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan Chính sách 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản).
Cơ quan quản lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực) thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức chịu trách nhiệm lập Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc; cơ quan Chính sách đồng cấp chủ trì thẩm định, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổng hợp báo cáo cơ quan Chính sách cấp trên.
3. Thẩm quyền ra quyết định, phân cấp quản lý cán bộ, công chức thực hiện theo quy định của Đảng uỷ Quân sự Trung ương và của Bộ Quốc phòng.
Theo đó, hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với mỗi trường hợp gồm:
- Đơn xin thôi việc: 1 bản (đối với đối tượng có nguyện vọng xin thôi việc);
- Quyết định thôi việc của cấp có thẩm quyền: 5 bản (do cơ quan quản lý nhân sự ban hành và xác lập, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; cá nhân 2 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan bảo hiểm xã hội 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản);
- Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc: 4 bản (cá nhân 1 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan Chính sách 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản).
Cơ quan quản lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực) thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức chịu trách nhiệm lập Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc; cơ quan Chính sách đồng cấp chủ trì thẩm định, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổng hợp báo cáo cơ quan Chính sách cấp trên.