Hệ thống khí nén của thiết bị làm khuôn phải có bộ phận nào?
Bộ phận bảo vệ của thiết bị đúc yêu cầu về an toàn như thế nào?
Căn cứ theo Mục 1 TCVN 5636:1991 có nêu về tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an toàn đối với kết cấu của thiết bị đúc (TBĐ) như sau:
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu an toàn đối với kết cấu của thiết bị đúc (TBĐ).
Các yêu cầu an toàn có tính đến đặc thù riêng về kết cấu và điều kiện sử dụng TBĐ được chỉ dẫn trong tiêu chuẩn của dạng TBĐ cụ thể.
1. Yêu cầu chung về an toàn.
1.1. Yêu cầu chung về an toàn đối với TBĐ phải phù hợp với TCVN 2290 - 78 và tiêu chuẩn này.
1.2. Yêu cầu đối với rào chắn, bộ phận bảo vệ, khóa liên động và tín hiệu.
1.2.1. Bộ phận dẫn động, phần di động và chuyển động của TBĐ ở đó có người qua lại phải có rào che chắn phù hợp với TCVN 4717-1989.
1.2.2. Trang thiết bị đúc phải có bộ phận bảo vệ để loại trừ khả năng quá tải bất ngờ và sự chuyển dịch các bộ phận di động quá phạm vi quy định, khả năng tăng áp (hơi, khí, nước) và dòng điện quá mức.
1.2.3. TBĐ phải có khóa liên động, để không cho phép vi phạm trình tự các nguyên công công nghệ.
1.2.4. Bua ke chứa hỗn hợp, máng đỉnh, phễu chất liệu v.v… phải có bộ phận ngăn ngừa sự bám dính của vật liệu làm khuôn.
1.2.5. TBĐ có khối lượng trên 20 kg phải có bu lông móc hoặc vấu đặc biệt hoặc lỗ ở máy hoặc các loại gá khác để định vị chắc khi vận chuyển.
1.3. Yêu cầu đối với bộ phận điều khiển.
1.3.1. Khi thiết kế bàn điều khiểu, phải chú ý đến các yêu cầu về Cogônôni đối với chỗ làm việc của người thao tác.
1.3.2. Khi điều khiển TBĐ đồng thời bằng hai tay, TBĐ chỉ được đóng mạch khi ấn đồng thời hai nút bấm khởi động. Hai nút bấm khởi động được bố trí ở khoảng cách không nhỏ hơn 300mm và không lớn hơn 600mm.
1.3.3. Khi có yêu cầu về công nghệ, thiết bị có chế độ điều khiển tự động phải đảm bảo khả năng chuyển đổi sang chế độ điều khiển bằng tay.
1.3.4 Bộ phận cắt mạch điện chính của thiết bị phải có cơ cứu cơ hoặc điện để khóa nó ở vị trí ngắt điện.
...
Như vậy, để đảm bảo an toàn khi sử dụng thiết bị đúc thì phải có bộ phận bảo vệ để loại trừ khả năng quá tải bất ngờ và sự chuyển dịch các bộ phận di động quá phạm vi quy định, khả năng tăng áp (hơi, khí, nước) và dòng điện quá mức.
Hệ thống khí nén của thiết bị làm khuôn phải có bộ phận nào? (Hình từ Internet)
Hệ thống khí nén của thiết bị làm khuôn phải có bộ phận nào?
Căn cứ theo Mục 2 Phụ lục tham khảo tại TCVN 5636:1991 có nêu về thiết bị làm khuôn và ruột như sau:
2. Thiết bị làm khuôn và ruột.
2.1. Thiết bị làm khuôn.
2.1.1. Kết cấu của thiết bị làm khuôn kiểu bàn quay và bàn lật phải đảm bảo;
Kiệp chặt tấm mẫu và hộp ruột vào bàn;
Không tự tách hòm khuôn và tấm mẫu khỏi bàn khi ngừng máy;
Các cụm chi tiết máy không được tự quay dưới tác dụng của khối lượng hòm khuôn và tấm mẫu.
2.1.2. Thiết bị có bàn lật phải có cơ cấu ngăn ngừa bàn lật trở lại vị trí ban đầu khi áp lực khí nén giảm đột ngột.
2.1.3. Thiết bị có bàn quay và xe goòng để vận chuyển các hòm khuôn đã làm xong, việc đẩy xe gòong phải được cơ khí hóa.
Khi xe chuyển động phải có tín hiệu âm thanh.
2.1.4. Hệ thống khí nén hoặc thủy lực của thiết bị làm khuôn phải có đồng hồ đo áp lực được bố trí ở nơi nhìn rõ nhất.
2.2. Thiết bị nén cát làm khuôn.
2.2.1. Kết cấu của thiết bị phải đảm bảo:
An toàn cho người thao tác;
Không có khe hở trong các mối hàn ở vỏ và đầu máy;
Các bộ phận chiếu sáng ở đầu máy đảm bảo độ chiếu sáng không nhỏ hơn 150 lux.
2.2.2. Kết cấu của thiết bị nén cát di động phải:
Có còi hoặc cơ cấu tự phát tín hiệu âm thanh khi thiết bị chuyển động;
Đảm bảo điều khiển tín hiệu âm thanh bằng tay;
Có vỏ che bánh xe goòng, khoảng cách tính từ mép dưới của vỏ đến đường này không lớn hơn 20mm.
Như vậy, hệ thống khí nén hoặc thủy lực của thiết bị làm khuôn phải có đồng hồ đo áp lực được bố trí ở nơi nhìn rõ nhất.
Các phương pháp kiểm tra yêu cầu an toàn đối với thiết bị đúc?
Căn cứ theo tiểu mục Mục 2 TCVN 5636:1991 có nêu về Phương pháp kiểm tra yêu cầu an toàn như sau:
2. Phương pháp kiểm tra yêu cầu an toàn.
2.1. Yêu cầu đặc trưng để tiến hành đo độ rung phải được quy định trong tiêu chuẩn đối với dạng TBĐ cụ thể.
2.2. Phương pháp xác định đặc tính tiếng ồn của TBĐ theo TCVN 151-79.
2.3. Kiểm tra độ chiếu sáng ở vị trí làm việc theo TCVN 2063-77; TCVN 3743-83.
2.4. Kiểm tra hệ thống thông gió ở các khu vực làm việc theo TCVN 3288-79.
Như vậy, phương pháp kiểm tra yêu cầu an toàn đối với thiết bị đúc sẽ gồm 4 phương pháp, gồm:
- Yêu cầu đặc trưng để tiến hành đo độ rung;
- Phương pháp xác định đặc tính tiếng ồn;
- Kiểm tra độ chiếu sáng ở vị trí làm việc;
- Kiểm tra hệ thống thông gió ở các khu vực làm việc.