Hệ số phụ cấp lưu động của viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 là bao nhiêu?
Hệ số phụ cấp lưu động của viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 là bao nhiêu?
Theo Điều 1 Thông tư 41/2014/TT-BTNMT quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức (kể cả những người trong thời gian tập sự, thử việc) quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước.
Ngoài ra theo Điều 2 Thông tư 41/2014/TT-BTNMT quy định:
Mức phụ cấp và đối tượng áp dụng
1. Phụ cấp trách nhiệm công việc
Áp dụng hệ số 0,2 mức lương cơ sở đối với:
a) Trưởng nhóm (hoặc tổ trưởng) quan trắc tài nguyên môi trường.
b) Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) đội khoan tài nguyên nước.
c) Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) tổ điều tra cơ bản tài nguyên nước.
2. Phụ cấp lưu động
Áp dụng hệ số 0,4 mức lương cơ sở đối với viên chức trực tiếp quan trắc tài nguyên môi trường; thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước.
3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
Áp dụng hệ số 0,1 mức lương cơ sở đối với:
a) Viên chức trực tiếp quan trắc tài nguyên môi trường.
b) Viên chức trực tiếp làm công việc phân tích mẫu cơ lý đất, cơ lý đá, cơ lý nước; đo địa vật lý về tài nguyên nước.
Theo đó viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 được áp dụng hệ số phụ cấp lưu động bằng 0,4 mức lương cơ sở khi thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước.
Hệ số phụ cấp lưu động của viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 khi thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 phải thực hiện các nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III - Mã số: V.06.05.14
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện chương trình quan trắc theo quy định; tham gia xây dựng, lập kế hoạch các chương trình quan trắc;
b) Hướng dẫn, tham gia hoặc trực tiếp đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống trong hoạt động quan trắc theo quy định;
c) Lập các báo cáo quan trắc; tham gia xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường;
d) Tham gia hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật quan trắc trong hoạt động quan trắc; sử dụng trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
...
Theo đó Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 có nhiệm vụ thực hiện chương trình quan trắc theo quy định; tham gia xây dựng, lập kế hoạch các chương trình quan trắc;
- Hướng dẫn, tham gia hoặc trực tiếp tham gia đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống trong hoạt động quan trắc theo quy định;
- Tiến hành lập các báo cáo quan trắc; tham gia vào việc xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường;
- Ngoài ra còn tham gia hướng dẫn, kiểm tra kỹ thuật quan trắc trong hoạt động quan trắc; sử dụng trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Theo Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi viên chức hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc, hệ số lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm, như sau:
a) Trường hợp viên chức có trình độ tiến sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 3/9, hệ số lương 3,00 của viên chức loại A1.
b) Trường hợp viên chức có trình độ thạc sĩ khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 2/9, hệ số lương 2,67 của viên chức loại A1.
c) Trường hợp viên chức có trình độ đại học khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III (mã số V.06.05.14) thì xếp bậc 1/9, hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1.
d) Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì xếp bậc 2/12, hệ số lương 2,06 của viên chức loại B.
đ) Trường hợp viên chức có trình độ trung cấp khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV (mã số V.06.05.15) thì xếp bậc 1/12, hệ số lương 1,86 của viên chức loại B.
...
Theo đó viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 3 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.