Hệ số lương của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu?
- Nhiệm vụ của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?
- Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có chứng chỉ gì?
- Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ ra sao?
- Hệ số lương của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu?
Nhiệm vụ của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?
Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV có quy định như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật, công nghệ thường xuyên, theo một quy trình cụ thể;
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình công nghệ trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh công nghệ hạng cao hơn;
...
Theo đó, Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.
Hệ số lương của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có chứng chỉ gì?
Tại khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:có quy định như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
..
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ trung cấp trở lên thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
..
Theo đó, Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh công nghệ.
Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ ra sao?
Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:có quy định như sau:
Kỹ thuật viên (hạng IV) - Mã số: V.05.02.08
..
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
c) Nắm được các quy trình, quy phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó, Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo quy định nêu trên.
Hệ số lương của Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ là bao nhiêu?
Tại điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) và kỹ sư cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) và kỹ sư chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) và kỹ sư (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp trợ lý nghiên cứu (hạng IV) và kỹ thuật viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III, mã số V.05.01.03) hoặc kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
b) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III, mã số V.05.01.03) hoặc kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
c) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III, mã số V.05.01.03) hoặc kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
...
Theo đó, Kỹ thuật viên chuyên ngành khoa học và công nghệ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.