Hệ sinh thái là gì? Ví dụ về hệ sinh thái? Vai trò của hệ sinh thái? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Hệ sinh thái là gì?
Theo khoản 9 Điều 3 Luật Đa dạng sinh học 2008 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Hành lang đa dạng sinh học là khu vực nối liền các vùng sinh thái tự nhiên cho phép các loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ với nhau.
9. Hệ sinh thái là quần xã sinh vật và các yếu tố phi sinh vật của một khu vực địa lý nhất định, có tác động qua lại và trao đổi vật chất với nhau.
10. Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật tự nhiên, vẫn còn giữ được các nét hoang sơ.
11. Hệ sinh thái tự nhiên mới là hệ sinh thái mới hình thành và phát triển trên vùng bãi bồi tại cửa sông ven biển, vùng có phù sa bồi đắp và các vùng đất khác.
12. Khu bảo tồn thiên nhiên (sau đây gọi là khu bảo tồn) là khu vực địa lý được xác lập ranh giới và phân khu chức năng để bảo tồn đa dạng sinh học.
13. Loài hoang dã là loài động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống và phát triển theo quy luật.
...
Theo đó hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm các thành phần sống (sinh vật) và các thành phần vô sinh (như không khí, nước, đất) tương tác với nhau trong một môi trường cụ thể. Các thành phần này tạo thành một mạng lưới phức tạp, trong đó các sinh vật phụ thuộc lẫn nhau và tương tác với môi trường xung quanh
Hệ sinh thái là gì? Ví dụ về hệ sinh thái? Vai trò của hệ sinh thái? Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Ví dụ về hệ sinh thái và vai trò của hệ sinh thái như thế nào?
Dưới đây là một số ví dụ về các hệ sinh thái khác nhau:
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới: Đây là một trong những hệ sinh thái đa dạng nhất trên Trái Đất, với nhiều loài cây, động vật, và vi sinh vật. Các loài cây lớn tạo ra tán rừng dày đặc, cung cấp nơi trú ẩn và thức ăn cho nhiều loài động vật như khỉ, chim, và côn trùng.
- Hệ sinh thái ao hồ: Trong một ao, bạn có thể thấy các loài thực vật thủy sinh như bèo, rong, và các loài động vật như cá, ếch, và côn trùng nước. Các sinh vật này tương tác với nhau và với các yếu tố vô sinh như nước, ánh sáng, và chất dinh dưỡng trong nước.
- Hệ sinh thái sa mạc: Mặc dù có điều kiện khắc nghiệt, sa mạc vẫn là nơi sinh sống của nhiều loài thực vật và động vật thích nghi đặc biệt, như xương rồng, thằn lằn, và rắn. Các sinh vật này phải đối mặt với nhiệt độ cao và thiếu nước, nhưng chúng đã phát triển các chiến lược sinh tồn độc đáo.
- Hệ sinh thái biển: Rạn san hô là một ví dụ điển hình, nơi có sự đa dạng sinh học cao với nhiều loài cá, san hô, và các sinh vật biển khác. Rạn san hô cung cấp nơi trú ẩn và nguồn thức ăn cho nhiều loài, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển khỏi xói mòn.
- Hệ sinh thái đồng ruộng: Đây là hệ sinh thái nhân tạo, nơi con người trồng lúa và các loại cây trồng khác. Các loài sinh vật như côn trùng, chim, và vi sinh vật trong đất tương tác với cây trồng và môi trường xung quanh để duy trì sự cân bằng sinh thái.
Hệ sinh thái đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì sự sống và cân bằng môi trường. Dưới đây là một số vai trò của hệ sinh thái:
- Cung cấp tài nguyên thiên nhiên: Hệ sinh thái cung cấp các nguồn tài nguyên thiết yếu như nước, không khí sạch, thực phẩm, và nguyên liệu xây dựng.
- Duy trì sự cân bằng sinh thái: Hệ sinh thái giúp duy trì sự cân bằng giữa các loài sinh vật và môi trường sống của chúng. Điều này bao gồm việc điều tiết các chu trình vật chất như chu kỳ nước, cacbon, và nitơ.
- Bảo vệ đa dạng sinh học: Hệ sinh thái bảo vệ và duy trì sự đa dạng sinh học, giúp các loài sinh vật tồn tại và phát triển. Sự đa dạng này cũng giúp hệ sinh thái chống lại các biến đổi và tác động tiêu cực từ môi trường.
- Điều tiết khí hậu: Hệ sinh thái, đặc biệt là rừng và đại dương, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu toàn cầu bằng cách hấp thụ CO2 và sản xuất oxy.
- Cung cấp dịch vụ sinh thái: Hệ sinh thái cung cấp nhiều dịch vụ quan trọng như thụ phấn cho cây trồng, kiểm soát sâu bệnh, và duy trì độ phì nhiêu của đất.
- Hỗ trợ cuộc sống con người: Hệ sinh thái cung cấp không gian sống và các nguồn tài nguyên cần thiết cho con người, đồng thời giúp giảm thiểu tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định thì viên chức Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 có nhiệm vụ như sau:
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 có nhiệm vụ chủ trì thực hiện các ca hoặc chương trình quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
- Chủ trì và tổ chức việc thực hiện các đề án, chương trình quan trắc; lập tiến độ kế hoạch chi tiết triển khai chương trình;
- Thực hiện hướng dẫn, đào tạo cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong xây dựng, báo cáo và triển khai thực hiện quan trắc theo đúng quy chuẩn kỹ thuật;
- Tiến hành chủ trì hoặc tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đề án, chương trình quan trắc cấp bộ, ngành;
- Chủ trì hoặc trực tiếp tham gia lập các báo cáo quan trắc; xây dựng đề tài, dự án về quan trắc tài nguyên môi trường có tính chất phức tạp;
- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường ở hạng thấp hơn trong việc triển khai thực hiện quan trắc;
- Ngoài ra Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 còn có nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường từ hạng tương đương trở xuống.