Hành vi là gì? Ví dụ về hành vi? Các loại hành vi của con người trong lĩnh vực lao động mà bị pháp luật nghiêm cấm là gì?

Hành vi là gì? Nêu một số ví dụ về hành vi? Trong lĩnh vực lao động các loại hành vi của con người bị pháp luật nghiêm cấm là gì? Hiện nay chính sách Nhà nước về lao động ra sao?

Hành vi là gì? Ví dụ về hành vi?

Hành vi là những hành động và cách cư xử của cá nhân, sinh vật, hệ thống hoặc thực thể nhân tạo trong mối quan hệ với chính họ hoặc môi trường xung quanh. Hành vi có thể được thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động, và có thể là tự nguyện hoặc không tự nguyện.

Có nhiều loại hành vi khác nhau, bao gồm:

- Hành vi bản năng: Những hành vi tự nhiên, không cần học hỏi, ví dụ như phản xạ khi chạm vào vật nóng.

- Hành vi học được: Những hành vi được hình thành qua quá trình học tập và trải nghiệm, ví dụ như kỹ năng lái xe.

- Hành vi xã hội: Những hành vi liên quan đến tương tác với người khác, ví dụ như giao tiếp, hợp tác.

- Hành vi tiêu dùng: Những hành vi liên quan đến việc mua sắm và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Dưới đây là một số ví dụ về các loại hành vi:

- Hành vi tích cực:

+ Hiếu thảo với cha mẹ: Luôn chăm sóc và tôn trọng cha mẹ, ví dụ như giúp đỡ cha mẹ trong công việc hàng ngày.

+ Yêu thương mọi người: Thể hiện sự quan tâm và giúp đỡ người khác, ví dụ như tham gia các hoạt động từ thiện.

+ Tuân thủ luật lệ giao thông: Luôn chấp hành các quy định về an toàn giao thông, ví dụ như dừng đèn đỏ và đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

- Hành vi tiêu cực:

+ Tham lam và ích kỷ: Chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân mà không quan tâm đến người khác, ví dụ như chiếm đoạt tài sản của người khác.

+ Không tuân theo pháp luật: Vi phạm các quy định pháp luật, ví dụ như trộm cắp hoặc lừa đảo.

+ Ngược đãi cha mẹ: Không tôn trọng và chăm sóc cha mẹ, ví dụ như bỏ rơi hoặc bạo hành cha mẹ.

- Hành vi xã hội:

+ Giao tiếp: Tham gia vào các cuộc trò chuyện và trao đổi thông tin với người khác, ví dụ như thảo luận công việc với đồng nghiệp.

+ Hợp tác: Làm việc cùng người khác để đạt được mục tiêu chung, ví dụ như tham gia vào một dự án nhóm tại nơi làm việc.

- Hành vi tiêu dùng:

+ Mua sắm: Quyết định mua các sản phẩm hoặc dịch vụ, ví dụ như mua thực phẩm hàng ngày.

+ Sử dụng sản phẩm: Cách sử dụng các sản phẩm đã mua, ví dụ như sử dụng điện thoại di động để liên lạc và giải trí.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Hành vi là gì? Ví dụ về hành vi? Các loại hành vi của con người trong lĩnh vực lao động mà bị pháp luật nghiêm cấm là gì?

Hành vi là gì? Ví dụ về hành vi? Các loại hành vi của con người trong lĩnh vực lao động mà bị pháp luật nghiêm cấm là gì? (Hình từ Internet)

Các loại hành vi của con người trong lĩnh vực lao động mà bị pháp luật nghiêm cấm là gì?

Theo Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì các hành vi của con người trong lĩnh vực lao động mà bị pháp luật nghiêm cấm gồm:

- Phân biệt đối xử trong lao động.

- Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.

- Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.

- Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

- Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.

Hiện nay chính sách Nhà nước về lao động ra sao?

Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì hiện nay chính sách Nhà nước về lao động như sau:

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào