Hành nghề khám chữa bệnh được cấp bao nhiêu giấy phép hành nghề?

Hành nghề khám chữa bệnh được cấp bao nhiêu giấy phép hành nghề?

Hành nghề khám chữa bệnh được cấp bao nhiêu giấy phép hành nghề?

Căn cứ tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về giấy phép hành nghề như sau:

Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.

Như vậy, mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

hành nghề khám chữa bệnh

Hành nghề khám chữa bệnh được cấp bao nhiêu giấy phép hành nghề?

Điều kiện để được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy đinh về điều kiện để cá nhân được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam là:

- Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực.

- Đã đăng ký hành nghề.

- Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh.

- Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Nguyên tắc đăng ký hành nghề theo quy định mới nhất là gì?

Căn cứ tại Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về nguyên tắc hành nghề, theo đó người hành nghề cần tuân theo nguyên tắc đăng ký hành nghề như sau:

- Được đăng ký hành nghề tại nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không được trùng thời gian khám bệnh, chữa bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Được đăng ký làm việc tại một hoặc nhiều vị trí chuyên môn sau đây trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng phải bảo đảm chất lượng công việc tại các vị trí được phân công như sau:

+ Khám bệnh, chữa bệnh theo giấy phép hành nghề.

+ Phụ trách một bộ phận chuyên môn.

+ Chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Được khám bệnh, chữa bệnh mà không phải đăng ký hành nghề trong các trường hợp sau đây:

+ Hoạt động cấp cứu ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ cấp cứu viên ngoại viện;

+ Được cơ quan, người có thẩm quyền huy động, điều động tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp.

+ Khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt.

+ Khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình chuyển giao kỹ thuật chuyên môn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trong thời gian ngắn hạn.

+ Trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Đăng ký hành nghề bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 37 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về nội dung đăng ký hành nghề như sau:

Nội dung đăng ký hành nghề
1. Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề.
2. Chức danh, vị trí chuyên môn của người hành nghề.
3. Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề.
4. Thời gian hành nghề.
5. Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 của Luật này

Như vậy, đăng ký hành nghề bao gồm những nội dung sau:

- Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề.

- Chức danh, vị trí chuyên môn của người hành nghề.

- Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề.

- Thời gian hành nghề.

- Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh:

+ Người bệnh có cùng ngôn ngữ mẹ đẻ với người hành nghề; người bệnh có khả năng sử dụng chung ngôn ngữ mà người hành nghề đã đăng ký.

+ Người bệnh là người nước ngoài và không thuộc trường hợp quy định người bệnh có cùng ngôn ngữ mẹ đẻ với người hành nghề; người bệnh có khả năng sử dụng chung ngôn ngữ mà người hành nghề đã đăng ký.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào