Giáo viên mầm non hạng 1 phải có kinh nghiệm công tác ra sao?
Giáo viên mầm non hạng 1 phải có kinh nghiệm công tác ra sao?
Căn cứ tiểu mục 5.1 Mục 5 Hướng dẫn mô tả vị trí việc làm Giáo viên mầm non hạng 1 quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT thì Giáo viên mầm non hạng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có từ đủ 09 năm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương theo quy định. - Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên. - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. |
Phẩm chất cá nhân | - Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non. - Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em. - Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. - Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo. |
Theo đó, giáo viên mầm non hạng 1 phải có kinh nghiệm công tác như sau:
- Có từ đủ 09 năm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương theo quy định.
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen hoặc giấy khen từ cấp tỉnh trở lên.
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Giáo viên mầm non hạng 1 phải có kinh nghiệm công tác ra sao? (Hình từ Internet)
Giáo viên mầm non hạng 1 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Hướng dẫn mô tả vị trí việc làm Giáo viên mầm non hạng 1 quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT thì Giáo viên mầm non hạng 1 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Giao tiếp ứng xử. | 4-5 |
Hợp tác, hỗ trợ đồng nghiệp. | 4-5 | |
Thích ứng với sự thay đổi. | 4-5 | |
Tự học, nghiên cứu khoa học. | 4-5 | |
Sử dụng công nghệ thông tin. | ||
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc. | ||
Nhóm năng lực chuyên môn | Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao. | 4-5 |
Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non. | 4-5 | |
Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán. | 4-5 |
Ghi chú: Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
Giáo viên mầm non hạng 1 có những mối quan hệ công việc nào?
Căn cứ Mục 3 Hướng dẫn mô tả vị trí việc làm Giáo viên mầm non hạng 1 quy định tại Phần II Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT thì Giáo viên mầm non hạng 1 có những mối quan hệ công việc sau:
* Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn | Trẻ em ở các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân công giảng dạy nói riêng; trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non nói chung. | Hội đồng trường; hội đồng thi đua khen thưởng; hội đồng kỉ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức Công đoàn, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; các tổ chuyên môn, tổ văn phòng; các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo. |
* Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị thuộc Bộ | Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non theo quy định. |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh); Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non theo quy định. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non theo quy định. |
Ủy ban xã, phường, thị trấn; các cơ sở giáo dục mầm non khác. | Thực hiện nhiệm vụ triển khai Chương trình giáo dục mầm non; phát huy vai trò của nhà trường với cộng đồng. |
Các tổ chức, đoàn thể khác. | Huy động sự tham gia của các tổ chức, đoàn thể vào hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường. |
Lưu ý: Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2023.