Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp có quyền hạn ra sao?

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp có quyền hạn ra sao?

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp có quyền hạn ra sao?

Căn cứ tại tiểu mục 4 Bản mô tả vị trí việc làm Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) Mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, có nêu rõ giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp có thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao;

- Được đánh giá người học;

- Được cung cấp thông tin của đơn vị về phạm vi nhiệm vụ được giao;

- Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;

- Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

- Được tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.

giảng viên

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp có quyền hạn ra sao?

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1) phải đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 5 Bản mô tả vị trí việc làm Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) Mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nêu rõ các yêu cầu về trình độ, năng lực đối với Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp như sau:

- Trình độ đào tạo

+ Tốt nghiệp Tiến sĩ ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy phù hợp với vị trí việc làm.

+ Trình độ lý luận chính trị đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp theo quy định của Đảng, pháp luật và cấp có thẩm quyền.

- Bồi dưỡng, chứng chỉ

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.

+ Kiến thức khác (phù hợp với yêu cầu của VTVL của từng đơn vị).

- Kinh nghiệm (thành tích công tác): Là giảng viên có uy tín, kinh nghiệm trong giảng dạy cao đẳng sư phạm.

- Phẩm chất cá nhân

+ Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan;

+ Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt;

+ Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe;

+ Điềm tĩnh, cẩn thận;

+ Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập;.

+ Phẩm chất khác (phù hợp với yêu cầu của VTVL))

- Các yêu cầu khác

+ Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan chuyên môn.

+ Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.

Căn cứ xác định vị trí việc làm theo Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
a) Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục;
b) Bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP);
c) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo gắn với cơ cấu tổ chức, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục;
d) Mỗi vị trí việc làm phải có bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
đ) Đảm bảo hiệu quả, thu gọn đầu mối, thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ viên chức và giảm chi phí ngân sách nhà nước khi xác định vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm
Căn cứ xác định vị trí việc làm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP.

Theo đó, dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định việc xác định vị trí việc làm theo căn cứ sau đây:

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;

- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Thông tư 04/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào