Đường bờ biển nước ta dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào? Mức lương tối thiểu tại các tỉnh giáp biển là bao nhiêu?
Đường bờ biển nước ta dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào?
Việt Nam có tiềm năng rất lớn để phát triển kinh tế biển với lợi thế về địa - chính trị, địa - kinh tế khi nằm trên bờ Biển Đông, nơi tuyến hàng hải sôi động của thế giới chạy qua, có biển, vùng bờ biển và hải đảo phong phú tài nguyên.
Đường bờ biển nước ta dài 3.260 km, bao gồm 28 tỉnh, thành nằm dọc theo duyên hải từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang, cụ thể gồm:
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.HCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
Trong đó, Khánh Hòa có đường bờ biển dài nhất Việt Nam với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, nhiều đảo và vùng biển rộng lớn.
Việt Nam nằm trong số 10 quốc gia có chỉ số cao nhất về chiều dài bờ biển so với diện tích lãnh thổ. Theo đó, bình quân cứ 10 km2 đất liền có 1 km bờ biển, cao gấp 6 lần chỉ số trung bình của thế giới.
Thông tin từ Cổng thông tin Điện tử Viện Chiến lược và chính sách tài chính.
Đường bờ biển nước ta dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào? Mức lương tối thiểu tại các tỉnh giáp biển là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu tại các tỉnh giáp biển là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì có thể hiểu mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động khi làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP. Theo đó, mức lương tối thiểu vùng tại 28 tỉnh, thành phố giáp biển như sau:
(1) Tỉnh Quảng Ninh
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Thành phố Hạ Long | I | 4.680.000 | 22.500 |
- Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều | II | 4.160.000 | 20.000 |
- Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên | III | 3.640.000 | 17.500 |
- Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ | IV | 3.250.000 | 15.600 |
(2) Hải Phòng
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An - Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy | I | 4.680.000 | 22.500 |
- Huyện Bạch Long Vĩ | II | 4.160.000 | 20.000 |
(3) Thái Bình
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Thành phố Thái Bình | III | 3.640.000 | 17.500 |
- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư | IV | 3.250.000 | 15.600 |
(4) Nam Định
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Thành phố Nam Định - Huyện Mỹ Lộc | II | 4.160.000 | 20.000 |
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên | III | 3.640.000 | 17.500 |
(5) Ninh Bình
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Thành phố Ninh Bình | II | 4.160.000 | 20.000 |
- Thành phố Tam Điệp - Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư | III | 3.640.000 | 17.500 |
- Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô | IV | 3.250.000 | 15.600 |
(6) Thanh Hóa
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn - Thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn - Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương | III | 3.640.000 | 17.500 |
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định | IV | 3.250.000 | 15.600 |
(7) Nghệ An
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (đồng/giờ) |
- Thành phố Vinh - Thị xã Cửa Lò - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên | II | 4.160.000 | 20.000 |
- Các thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa - Các huyện: Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn | III | 3.640.000 | 17.500 |
- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Tương Dương | IV | 3.250.000 | 15.600 |
Xem thêm các tỉnh còn lại: Tại đây
Ngư dân vay vốn nâng cấp tàu phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 89/2015/NĐ-CP) quy định như sau:
Chính sách tín dụng
...
1. Chính sách tín dụng đóng mới, nâng cấp tàu, bao gồm:
a) Chủ tàu đặt hàng đóng mới tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ; chủ tàu được thực hiện một hoặc nhiều nội dung: Thay máy tàu; gia cố bọc vỏ thép; bọc vỏ vật liệu mới; mua ngư lưới cụ, trang thiết bị hàng hải, trang thiết bị khai thác, máy móc trang thiết bị bảo quản sản phẩm, trang thiết bị bốc xếp hàng hóa
b) Điều kiện vay: Các đối tượng đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất cụ thể, được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
...
Theo đó, các đối tượng đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất cụ thể, được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt được hỗ trợ vay vốn nâng cấp tàu.