Dữ liệu số là gì, ví dụ về dữ liệu số, đặc điểm của dữ liệu số thế nào? Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm những thông tin nào?
Dữ liệu số là gì, ví dụ về dữ liệu số, đặc điểm của dữ liệu số thế nào?
Theo Điều 3 Luật Dữ liệu 2024 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dữ liệu số là dữ liệu về sự vật, hiện tượng, sự kiện, bao gồm một hoặc kết hợp các dạng âm thanh, hình ảnh, chữ số, chữ viết, ký hiệu được thể hiện dưới dạng kỹ thuật số (sau đây gọi là dữ liệu).
2. Dữ liệu dùng chung là dữ liệu được tiếp cận, chia sẻ, khai thác, sử dụng chung trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Dữ liệu dùng riêng là dữ liệu được tiếp cận, chia sẻ, khai thác, sử dụng trong phạm vi nội bộ của cơ quan Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
...
Theo đó dữ liệu số là dữ liệu về sự vật, hiện tượng, sự kiện, bao gồm một hoặc kết hợp các dạng âm thanh, hình ảnh, chữ số, chữ viết, ký hiệu được thể hiện dưới dạng kỹ thuật số.
Lưu ý: Luật Dữ liệu 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.
Dữ liệu số (digital data) có một số đặc điểm nổi bật giúp nó trở nên tiện lợi và phổ biến trong việc lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin:
- Tính số hóa: Dữ liệu được chuyển đổi từ thông tin vật lý hoặc analog thành dạng nhị phân (0 và 1) để lưu trữ và xử lý. Ví dụ, một bức ảnh được chụp và lưu trữ trên điện thoại thông minh sẽ được số hóa thành một chuỗi các con số nhị phân.
- Khả năng lưu trữ và truyền tải: Dữ liệu số dễ dàng lưu trữ trong các thiết bị như ổ cứng, thẻ nhớ, đám mây và có thể truyền tải qua mạng internet hoặc mạng nội bộ.
- Khả năng xử lý: Dữ liệu số cho phép xử lý nhanh chóng, phân tích dễ dàng bằng các phần mềm, thuật toán hoặc trí tuệ nhân tạo (AI).
- Tính linh hoạt: Dữ liệu số có thể được tổ chức và phân loại theo nhiều cách khác nhau, từ dữ liệu có cấu trúc (structured data) đến dữ liệu phi cấu trúc (unstructured data).
- Bảo mật và bảo toàn: Dữ liệu số có thể được bảo mật bằng các phương pháp mã hóa và sao lưu, giúp bảo vệ thông tin khỏi mất mát hoặc truy cập trái phép
Dưới đây là một số ví dụ về dữ liệu số:
- Dữ liệu văn bản: Bao gồm các ký tự, từ ngữ, hoặc đoạn văn bản. Ví dụ: Email, tài liệu Word, tin nhắn văn bản.
- Dữ liệu số liệu: Bao gồm các số nguyên và số thực, thường được sử dụng trong các phép tính toán học và phân tích thống kê. Ví dụ: Số liệu doanh số bán hàng, điểm thi của học sinh.
- Dữ liệu hình ảnh: Các bức ảnh kỹ thuật số được lưu trữ dưới dạng các tệp như JPEG, PNG. Ví dụ: Ảnh chụp từ điện thoại thông minh.
- Dữ liệu âm thanh: Các tệp âm thanh kỹ thuật số như MP3, WAV. Ví dụ: Bài hát, ghi âm cuộc họp.
- Dữ liệu video: Các tệp video kỹ thuật số như MP4, AVI. Ví dụ: Video trên YouTube, phim kỹ thuật số.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Dữ liệu số là gì, ví dụ về dữ liệu số, đặc điểm của dữ liệu số thế nào? (Hình từ Internet)
Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm những thông tin gì?
Theo Điều 3 Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin, dữ liệu về cung lao động gồm thông tin cơ bản về nhân khẩu học, trình độ giáo dục phổ thông, trình độ chuyên môn kỹ thuật, lĩnh vực giáo dục đào tạo và tình trạng việc làm của người lao động.
2. Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm thông tin cơ bản về loại hình, ngành kinh tế, việc sử dụng và nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.
3. Dữ liệu số là dữ liệu dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự được biểu diễn bằng tín hiệu số. Dữ liệu số mang thông tin số và được chia sẻ dưới dạng thông điệp dữ liệu.
Theo đó thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm thông tin cơ bản sau:
- Loại hình
- Ngành kinh tế
- Việc sử dụng
- Nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.
Trách nhiệm cung cấp thông tin thị trường lao động thuộc về ai??
Theo Điều 26 Luật Việc làm 2013 quy định:
Cung cấp thông tin thị trường lao động
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có trách nhiệm cung cấp chính xác và kịp thời thông tin thị trường lao động theo quy định của pháp luật.
Theo đó cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin thị trường lao động chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.