Động vật hoang dã là gì? Các loài động vật hoang dã ở Việt Nam? Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 làm công việc gì?
Động vật hoang dã là gì?
Theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1397/2014/QĐ-UBND quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
1. Động vật hoang dã: Là động vật có nguồn gốc từ tự nhiên chưa được con người thuần hóa.
2. Động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm: Là động vật thuộc danh mục các loài động vật nguy cấp, quý, hiếm theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Động vật hoang dã thông thường: Là động vật không thuộc Khoản 2, Điều 4 Quy chế này.
4. Trung tâm cứu hộ Động vật hoang dã: Là nơi tiếp nhận, chữa trị, nuôi dưỡng, phục hồi khả năng sinh sống của các loài động vật hoang dã trước khi thả về môi trường tự nhiên, chuyển giao, nuôi sinh sản trong cứu hộ, bảo tồn các loài động vật hoang dã.
...
Theo đó có thể hiểu động vật hoang dã là những loài động vật sống tự nhiên trong môi trường tự nhiên mà không có sự can thiệp của con người. Chúng có thể sống ở nhiều hệ sinh thái khác nhau như rừng, sa mạc, đồng bằng, băng cực, và thậm chí cả trong các khu vực dân cư.
Động vật hoang dã đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, tham gia vào chu trình thức ăn, phân giải các chất hữu cơ, và duy trì sự cân bằng sinh thái. Chúng cũng góp phần vào sự đa dạng sinh học và có giá trị lớn về mặt khoa học, giáo dục, và du lịch.
Động vật hoang dã là gì? Các loài động vật hoang dã ở Việt Nam? Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 làm công việc gì? (Hình từ Internet)
Các loài động vật hoang dã ở Việt Nam gồm những loài nào?
Việt Nam có một hệ động vật hoang dã rất phong phú và đa dạng. Dưới đây là các loài động vật hoang dã ở Việt Nam tiêu biểu:
- Sao la (Pseudoryx nghetinhensis): Một trong những loài thú hiếm nhất thế giới, được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1992 tại dãy Trường Sơn.
- Mang Trường Sơn (Muntiacus truongsonensis): Một loài hươu nhỏ, cũng được phát hiện tại dãy Trường Sơn vào những năm 1990.
- Voọc mũi hếch Bắc Bộ (Rhinopithecus avunculus): Một loài linh trưởng đặc hữu của Việt Nam, hiện đang bị đe dọa nghiêm trọng.
- Gà lôi lam đuôi trắng (Lophura hatinhensis): Một loài chim quý hiếm chỉ có ở Việt Nam.
- Cá sấu hoa cà (Crocodylus siamensis): Loài cá sấu nước ngọt quý hiếm, hiện đang được bảo tồn tại một số khu vực ở Việt Nam.
- Hổ Đông Dương (Panthera tigris corbetti): Một phân loài hổ đặc hữu của khu vực Đông Dương, bao gồm Việt Nam.
- Voi châu Á (Elephas maximus): Loài voi lớn nhất châu Á, hiện còn rất ít cá thể sống trong tự nhiên tại Việt Nam.
- Cá heo Irrawaddy (Orcaella brevirostris): Loài cá heo nước ngọt quý hiếm, sống ở khu vực sông Mekong.
Việt Nam cũng có nhiều loài động vật khác như các loài chim, bò sát, lưỡng cư và cá, góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học phong phú của đất nước
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 làm công việc gì?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định thì chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 làm các công việc như:
- Trực tiếp thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm, điều trị bệnh động vật theo sự phân cấp và phân công;
- Thực hiện pha chế và bảo quản một số môi trường dung dịch phục vụ công tác chẩn đoán, xét nghiệm đối với từng loại bệnh hoặc chẩn đoán bệnh qua lâm sàng và đề xuất biện pháp điều trị;
- Thực hiện tiêm truyền động vật thí nghiệm, nuôi cấy bệnh phẩm hoặc trực tiếp điều trị và theo dõi kết quả tiêm truyền động vật thí nghiệm theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật;
- Thực hiện mổ khám, theo dõi kết quả xét nghiệm hoặc điều trị; ghi chép đầy đủ kết quả mổ khám, quá trình diễn biến sau xét nghiệm và điều trị, kịp thời báo cáo lên cấp có thẩm quyền để xử lý;
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
- Hướng dẫn kiểm tra các viên chức chẩn đoán bệnh động vật hạng dưới để làm công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật.
Hệ số lương chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).