Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế mới nhất có dạng ra sao?
- Để hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế cần phải đáp ứng điều kiện gì?
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch trong trường hợp nào?
- Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế mới nhất có dạng ra sao?
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế cần đáp ứng tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ như thế nào?
Để hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 58 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện hành nghề hướng dẫn viên du lịch, cụ thể như sau:
Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
...
3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
a) Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
b) Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;
c) Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
...
Theo đó, để được hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế, bạn cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
- Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch.
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế mới nhất có dạng ra sao?
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 62 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng.
...
Theo đó, hướng dẫn viên du lịch quốc tế được đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng.
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế mới nhất có dạng ra sao?
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế mới nhất hiện nay: Tại đây.
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế cần đáp ứng tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL) quy định về tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1. Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Theo đó, hướng dẫn viên du lịch quốc tế sử dụng thành thạo ngoại ngữ khi đáp ứng 01 trong 04 tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ.
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài.
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.
Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL bị thay thế bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.